MỚI NHẤT!

Đọc nhanh >>

Công bố danh sách các cổ phiếu thuộc HNX30

Những cổ phiếu chiếm tỷ trọng lớn nhất là ACB, SHB, PVS...

Sở GDCK Hà Nội sẽ chính thức vận hành chỉ số HNX 30 từ ngày 9/7/2012.
 
Đây là một chỉ số mới, bổ sung vào hệ thống chỉ số chỉ báo và chỉ số đầu tư hiện có và là tiền đề để có thể phát triển các sản phẩm giao dịch trên chỉ số.
 
Chỉ số HNX 30 là chỉ số giá của Top 30 cổ phiếu được lựa chọn dựa vào tính thanh khoản. Chỉ số HNX 30 lấy ngày 03/01/2012 là ngày cơ sở với điểm cơ sở là 100.

HNX 30 áp dụng phương pháp tính giá trị vốn hóa thị trường có điều chỉnh tỷ lệ tự do chuyển nhượng (free float). Phần cổ phiếu hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật và theo cam kết tự nguyện, phần nắm giữ Nhà nước với tư cách cổ đông lớn, cổ phiếu liên quan đến thương hiệu, cổ phiếu nắm giữ bởi cổ đông nội bộ và người có liên quan đều không được xem là cổ phiếu tự do chuyển nhượng và không được tính vào khối lượng tham gia tính chỉ số.

HNX 30 sử dụng kỹ thuật giới hạn tỷ trọng vốn hóa 15% để xác định tỷ lệ vốn hoá tối đa (là tỷ lệ lớn nhất mà giá trị thị trường của một cổ phiếu được tính trong tổng thể giá trị thị trường của chỉ số) phù hợp với thông lệ quốc tế. Việc áp dụng tỷ trọng giới hạn vốn hóa nhằm giảm ảnh hưởng của những cổ phiếu có tỷ trọng lớn đối với chỉ số.

Các cổ phiếu được lựa chọn dựa trên các tiêu chí về thanh khoản, giá trị vốn hóa và mức độ tập trung của các nhóm ngành (số lượng chứng khoán trong mỗi nhóm ngành không vượt quá 20% số chứng khoán trong rổ).  

Rổ chỉ số HNX 30 sẽ được xem xét định kỳ 6 tháng/lần. 25 trong số 30 cổ phiếu thành phần có giá trị thị trường điều chỉnh theo tỷ lệ tự do chuyển nhượng lớn nhất sẽ được ưu tiên lựa chọn duy trì trong rổ. 5 cổ phiếu còn lại có thể được thay thế dựa trên các tiêu chí xem xét duy trì được nêu trong Bộ nguyên tắc xây dựng và quản lý chỉ số HNX 30.

 Danh sách các cổ phiếu thuộc HNX30 bao gồm:

 

Cổ phiếu Tỷ lệ cổ phiếu tự do chuyển nhượng (%) Tỷ trọng vốn hóa trong rổ (%) KLLH tham gia tính chỉ số
ACB 70 15 120,983,416
SHB 70 12.98 337,105,683
KLS 90 9.28 182,250,000
PVX 65 7.57 170,625,000
PVS 40 11.04 119,120,838
VCG 30 5.23 90,000,000
SCR 95 3.72 95,000,000
VND 80 3.65 79,999,200
NTP 65 5.61 28,169,687
BVS 40 1.68 28,893,575
PVI 20 5.11 42,589,430
PGS 55 2.41 20,900,000
PVC 60 1.66 21,000,000
HUT 80 1.22 27,998,080
PVL 80 0.81 40,000,000
DBC 50 1.79 21,805,550
SDH 100 0.66 20,950,000
VGS 90 0.91 33,839,739
ICG 95 1.02 19,000,000
OCH 20 1.24 20,000,000
PVG 65 1.14 18,017,903
IDJ 100 0.64 32,600,000
SDU 60 0.37 12,000,000
PLC 25 1.16 12,550,091
AAA 95 0.71 9,405,000
PFL 45 0.53 22,500,000
QNC 75 0.67 13,838,332
TH1 65 1.07 8,186,657
DCS 70 0.62 24,341,100
SD9 45 0.52 13,162,500

Số liệu tại ngày 3/1
 
 
 
 
Công thức tính HNX30:

Khánh Linh

phuongmai

Trí Thức Trẻ

Từ Khóa:

CÙNG CHUYÊN MỤC

XEM
Trở lên trên