Hà Nội: 70% dự án đất nền khu đô thị mới giảm giá
Sau một thời gian sôi động, thị trường đất nền Hà Nội ghi nhận sự trầm lắng, lần đầu tiên kể từ đợt suy thoái năm 2008-2009.
Theo kết quả điều tra hơn 60 khu đô thị trên địa bàn Hà Nội của CBRE Việt Nam cho thấy, có 70% dự án khu đô thị mới có giá giảm, 20% có giá không đổi và 10% số còn lại hoặc không có giao dịch.
Mức độ giảm giá từ các dự án này khác nhau khá lớn tùy vào từng dự án, nhưng phổ biến ở mức từ 10% -15% so với quý 1/2011.
Thị trường bất động sản đánh dấu sự đi xuống và xu hướng trầm lắng, ảm đạm. Tính chung chung đến nay đất nền tại Hà Nội đã mất giá trung bình khoảng 30% so với đầu năm 2011 và đang quay về giá vào thời điểm khoảng giữa năm 2009. Nhiều chuyên gia cho rằng, bất động sản đang dần có xu hướng trở về giá trị thực, và đây chính là cơ hội cho người có tiền thực, nhu cầu thực đầu tư. Giá đất tại Hà Nội đang đi vào ổn định và không tăng tại nhiều khu vực.
Tuy nhiên, trong quý 2 năm 2011, mặc dù điều hiện thị trường không thuận lợi, tuy nhiên, một số đợt chào bán bán lớn đã thu hút được sự chú ý của thị trường.
Dự án Vincom Village do CTCP Phát triển đô thị Sài Đồng thành viên Vingroup tung hàng vào tháng 5 vừa qua, với giá dao động trung bình từ 62 -65 triệu đồng/m2 đất nền, diện tích mỗi căn biệt thự từ 200-450m2, hay dự án Hanoi Garden City chào bán đợt 2 với 103 căn biệt thự với giá chào bán khoảng 65-67 triệu đồng/m2, dự án Park City vừa được chào bán trong tháng 7 năm 2011 với giá 87 triệu đồng/m2.
Bảng giá tham khảo đất nền dự án Hà Nội T6/2011 | ||||||
Dự án |
Đường >10m |
Đường>17m |
Đường>30m | |||
LK |
BT |
LK |
BT |
LK |
BT | |
Hà Đông | ||||||
Thanh Hà (A, B) |
37-42 |
|
41-45 |
28-30 |
|
|
Dương Nội Khu C |
53-57 |
|
54-59 |
|
|
|
Tây Đô Villas |
|
63-68 |
|
77-78 |
|
83-90 |
Văn Phú |
62-68 |
21.4-23 |
71-77 |
|
90-110 |
|
Văn Khê |
70-96 |
|
91-98 |
|
115-127 |
|
An Hưng |
72-83 |
56-57 |
87-96 |
|
120-127 |
|
Dương Nội B |
48-53 |
|
70 |
|
80-85 |
|
Dương Nội D |
48-53 |
|
70 |
|
80-85 |
|
Đại lộ Thăng Long | ||||||
Lê Trọng Tấn Geleximco
(A, B, C, D) |
A:53-55
B: 50-52 |
|
|
|
100-105 |
|
Tuần Châu Ecopark |
22-23 |
|
|
|
|
|
Nam An Khánh |
|
28-30 |
|
|
|
40-43 |
Quốc lộ 32 | ||||||
Bắc QL 32 |
|
38-40 |
|
|
|
|
Tân Tây Đô |
58-63 |
43-50 |
|
|
61-67 |
|
Phoenix Garden |
|
23-35 |
|
|
|
|
Kim Chung – Di Trạch |
42 -45 |
|
|
|
|
|
Vân Canh HUD |
42-47 |
|
46-52 |
|
55-66 |
|
Khu vực phía Đông Bắc | ||||||
Hanoi Garden City |
65 |
|
|
|
|
|
Minh Giang – Đầm Và |
14-19 |
|
17-22 |
|
|
|
Vincom Village |
60-65 |
|
|
|
|
|
AIC Mê Linh |
|
12-15 |
|
|
|
|
Tùng Phương |
15.5 |
14-15 |
|
|
|
|
Cienco 5 Mê Linh |
18-22 |
|
19-23 |
12-14 |
|
|
Ghi chú: Bảng giá chỉ mang tính chất tham khảo.
(ĐVT: Triệu đồng/m2, LK: Liền kề, BT: Biệt thự)
|