MỚI NHẤT!

Đọc nhanh >>

Vì sao gọi đồng tiền của Mỹ là USD?

19-03-2016 - 10:52 AM | Tài chính quốc tế

Dựa theo từ điển Oxford, trang Business Insider đưa ra giải thích về tên gọi của nhiều đồng tiền trên thế giới...

Dollar

Dollar là tên gọi phổ biến nhất của các đồng tiền trên thế giới, được sử dụng ở nhiều nước như Mỹ, Australia, Canada, Fiji, New Zealand, Singapore...

Theo OxfordWords, từ “joachimsthal” trong ngôn ngữ Hạ Đức (Low German) có nghĩa là Thung lũng Joachim’s, một nơi từng là địa điểm khai mỏ bạc. Những đồng tiền xu được dập từ mỏ bạc này được gọi là “joachimsthaler”, sau đó được gọi ngắn gọn hơn là “thaler”, rồi cuối cùng đọc chệch thành “dollar”.

Peso

Trong tiếng Tây Ban Nha, “peso” có nghĩa là “trọng lượng”.

Lira

Tên gọi đơn vị tiền tệ “lira” của Italy và Thổ Nhĩ Kỳ xuất phát từ “libra”, một từ Latin có nghĩa là “pound” - một đơn vị đo lường trọng lượng.

Mark

Đồng mark của Đức và đồng markka của Phần Lan trước kia có tên gọi xuất phát từ đơn vị đo lường trọng lượng. Hiện nay, cả hai quốc gia này đều sử dụng đồng tiền chung châu Âu euro.

Rial

Từ Latin “regalis”, có nghĩa “hoàng gia”, là nguồn gốc tên gọi đơn vị tiền tệ “rial” của Oman và Iran.

Tương tự, Qatar, Saudi Arabia, Yemen cũng đều sử dụng đơn vị tiền tệ là “riyal”. Trước khi dùng đồng euro, Tây Ban Nha cũng sử dụng đồng “reals”.

Rand

Giống như đồng dollar, tên gọi đồng “rand” của Nam Phi đến từ tên bằng tiếng Hà Lan của thành phố Nam Phi Witwatersrand - một nơi có nhiều vàng.

Nhân dân tệ (Yuan) Trung Quốc, Yên Nhật, và Won Hàn Quốc Chữ "圓” trong tiếng Trung Quốc có nghĩa là “tròn” hoặc “đồng xu hình tròn”. Chữ này là từ xuất phát tên gọi của Nhân dân tệ (Yuan), Yên, và Won.

Cown

Nhiều nước vùng Scandinavia sử dụng đồng tiền có tên gọi xuất phát từ “corona”, một từ trong tiếng Latin có nghĩa là “vương miện”.

Tên gọi đồng krona của Thụy Điển, krone của Nauy, krone của Đan Mạch, krona của Iceland, và kroon của Estonia (hiện nay đã bị thay thế bằng euro), và koruna của Cộng hòa Czech đều xuất phát từ cùng gốc Latin này.

Dinar

Các nước Jordan, Algeria, Serbia, và Kuwait đều gọi đồng tiền của mình là “dinar”. Tên gọi này đến từ một từ Latin là “denarius” - tên gọi một loại tiền xu bằng bạc sử dụng dưới thời đến chế La Mã cổ đại.

Rupee

Từ “rupya” trong tiếng Sankrit của Ấn Độ có nghĩa là bạc đúc. Từ này là từ gốc cho tên gọi đơn vị tiền tệ rupee của Ấn Độ và Pakistan, cũng như rupiah của Indonesia.

Bảng Anh

Tên gọi pound (bảng Anh) có nguồn gốc từ một từ Latin “poundus” có nghĩa là “trọng lượng”. Các nước Ai Cập, Lebanon, Nam Sudan, Sudan và Syria cũng gọi đồng tiền của mình là pound.

Ruble

Tên đơn vị tiền tệ ruble của Nga và Belarus được đặt theo một đơn vị đo lường trọng lượng dành cho bạc.

Zloty

“Zloty” là từ tiếng Ba Lan dùng để chỉ những thứ làm bằng vàng.

Forint

Đồng forint của Hungary có tên gọi xuất phát từ “fiorino”, một từ tiếng Italy chỉ một loại tiền xu bằng vàng của vùng Florence. Đồng xu vàng này có dập hình một bông hoa, mà bông hoa theo tiếng Italy là “fiore”.

Ringgit

Vào thời những đồng xu còn được làm bằng kim loại quý, kẻ gian thường gọt một phần nhỏ của nhiều đồng xu, rồi gộp phần kim loại thu được để làm đồng xu mới.

Để chống lại tình trạng này, các quốc gia bắt đầu dập đồng xu có cạnh răng cưa. Trong tiếng Malaysia, từ “ringgit” có nghĩa là răng cưa, đồng thời cũng là tên gọi đơn vị tiền tệ của nước này.

Theo Bình Minh

VnEconomy

Trở lên trên