Hai quỹ ETF hoạt động tại Việt Nam đang nắm giữ những cổ phiếu gì?
Tổng giá trị tài sản của 2 quỹ DB X-Trackers FTSE Vietnam Index ETF và The Market Vector Vietnam ETF hiện có tổng tài sản hơn 620 triệu USD.
- 19-01-2011Màn độc diễn của khối ngoại
- 05-03-2010Giải mã các quỹ ETF
- 15-08-2009Market Vectors Vietnam ETF chào sàn New York
Những phiên giao dịch gần đây, Vn-Index liên tục tăng một cách “bất thường” do sự tăng giá mạnh của một số cổ phiếu như BVH, MSN, PVF… trong khi phần lớn các cổ phiếu khác thì biến động không nhiều.
Việc này đã được một số ý kiến cho rằng đây là động thái “đánh lên” các quỹ đầu tư chỉ số (ETF).
Hiện tại, có 2 quỹ ETF đang đầu tư chủ yếu tại thị trường chứng khoán Việt Nam là DB X-Trackers FTSE Vietnam Index ETF và The Market Vector Vietnam ETF.
DB X-trackers FTSE Vietnam Index ETF hoạt động từ 15/1/2008 do Deutsche Bank quản lý.
Tính đến 31/12/2010, tổng tài sản của quỹ đạt 362 triệu USD, tăng 21,16 triệu USD, tương ứng tăng 6,2% so cuối năm 2009.
Mã |
Tỷ trọng |
Giá trị
(Triệu USD) |
HAG |
11.91% |
40.6 |
VIC |
10.99% |
37.4 |
DPM |
7.60% |
25.9 |
FPT |
6.41% |
21.8 |
HPG |
6.00% |
20.4 |
PVD |
5.87% |
20.0 |
VCB |
5.85% |
19.9 |
KBC |
5.11% |
17.4 |
BVH |
3.92% |
13.4 |
PVF |
3.87% |
13.2 |
Tổng 10 mã |
67.53% |
230.1 |
Toàn danh mục |
340.8 |
Market Vectors Vietnam ETF (VNM): Quỹ này do Van Eck Global quản lý, đi vào hoạt động từ tháng 8/2009. Quỹ được giao dịch tại thị trường NYSE Arca.
Quỹ này hiện đang nắm giữ 23 cổ phiếu tại thị trường chứng khoán Việt Nam, với tổng NAV chiếm 71,36% danh mục. Còn lại là các cổ phiếu tại các thị trường nước ngoài.
Những cổ phiếu trong nước mà VNM nắm giữ nhiều nhất theo giá trị là BVH (10,11% NAV), DPM (6,15%), CTG (5,75%), VCB (5,11%)…
Thị giá ngày 18/1 của VNM là 28,05 USD, cao hơn 7,8% so với NAV trên mỗi chứng chỉ quỹ là 26,02 USD.
Mã |
Số lượng CP |
Giá trị (triệu USD) |
Tỷ trọng |
BVH |
5,750,576 |
26.6 |
10.1% |
DPM |
8,194,730 |
16.2 |
6.2% |
CTG |
12,662,682 |
15.1 |
5.8% |
VCB |
12,072,147 |
13.4 |
5.1% |
HAG |
3,173,755 |
13.0 |
4.9% |
KBC |
6,287,630 |
11.9 |
4.5% |
OGC |
8,763,220 |
10.4 |
4.0% |
PVX |
8,763,218 |
9.3 |
3.6% |
PVD |
3,326,836 |
9.1 |
3.5% |
PVF |
6,259,440 |
8.6 |
3.3% |
VCG |
6,920,297 |
8.2 |
3.1% |
ITA |
8,533,051 |
7.1 |
2.7% |
HPG |
3,195,735 |
6.1 |
2.3% |
PPC |
9,169,880 |
5.8 |
2.2% |
KLS |
7,267,300 |
5.6 |
2.1% |
Tổng 15 mã |
166.3 |
63.3% | |
Tổng các cổ phiếu trong nước |
187.5 |
71.4% | |
Tổng danh mục |
282.8 |
100% |