CTCP Bến xe Miền Tây: EPS "khủng" đạt 8.217 đồng 6 tháng
Riêng quý 2/2014 LNST quý 2/2014 đạt 12,6 tỷ đồng tăng gần gấp đôi cùng kỳ tương đương EPS đạt 5.033 đ/CP.
Công ty Cổ phần Bến xe Miền Tây (mã CK: WCS) công bố BCTC quý 2/2014.
Theo đó, doanh thu thuần đạt 23,25 tỷ đồng tăng 19,3% so với cùng kỳ trong khi giá vốn hàng bán lại giảm gần 24% nên lợi nhuận gộp đạt 15,6 tỷ đồng tăng 65,35% so với quý 2/2013.
Trong kỳ công ty không phát sinh chi phí tài chính và chi phí bán hàng trong khi doanh thu từ hoạt động tài chính tăng 81%, lợi nhuận khác tăng 93% nên kết quả LNST quý 2/2014 đạt 12,6 tỷ đồng tăng gần gấp đôi cùng kỳ tương đương EPS đạt 5.033 đ/CP.
Lũy kế 6 tháng đầu năm 2014, doanh thu thuần đạt gần 45 tỷ đồng, LNST đạt 20,54 tỷ đồng lần lượt tăng 17,52% và 57,4% so với cùng kỳ. EPS 6 tháng đầu năm 2014 ở mức khủng với 8.217 đ/CP.
Bến xe Miền Tây cũng đang có tỷ lệ hoàn thành kế hoạch ở mức khá cao, với kế hoạch LNST đạt 30,5 tỷ đồng 6 tháng đầu năm 2014 công ty đã hoàn thành được 67% kế hoạch.
Tại công văn giải trình, WCS cho biết lợi nhuận quý 2/2014 tăng trưởng mạnh là do:
Tổng doanh thu quý 2/2014 tăng 23,84% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó: Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh tăng 19,31% so với cùng kỳ do doanh thu xe ra, vào bến tăng do một số doanh nghiệp vận tải mới vào bến hoạt động và một số doanh nghiệp vận tải mở thêm tuyến mới; doanh thu kinh doanh dịch vụ tăng: công ty đưa vào khai thác nhà giữ xe 2 bánh nhiều tầng và một số mặt bằng, kiốt, nhà vệ sinh công cộng, thu tiền xe hai bánh chở hàng hóa vào bến và xe vào bến chở hàng hóa.
Doanh thu hoạt động tài chính tăng 81,16% so với cùng kỳ do CTCP Xe khách & Dịch vụ Miền Tây chuyển tiền cổ tức của năm 2012, năm 2013 là 720.000.000 đồng.
Trong kỳ tổng chi phí giảm do được miễn giảm tiền thuê đất theo Thông báo số 4019/TB-CT-KTTĐ ngày 29/5/2014 của Cục Thuế TP.HCM.
Chỉ tiêu | Quý 2/2014 | Quý 2/2013 | 6T 2014 | 6T 2013 |
Doanh thu thuần | 23.249.384.218 | 19.487.344.280 | 44.966.959.778 | 38.264.058.389 |
Giá vốn hàng bán | 7.648.978.604 | 10.052.423.266 | 18.594.748.410 | 20.216.210.943 |
Lợi nhuận gộp | 15.600.405.614 | 9.434.921.014 | 26.372.211.368 | 18.047.847.446 |
Doanh thu tài chính | 2.074.997.648 | 1.145.399.252 | 3.238.775.748 | 2.983.482.909 |
Chi phí QLDN | 2.380.200.628 | 2.183.494.669 | 4.569.729.711 | 4.258.241.813 |
Lợi nhuận thuần | 15.295.202.634 | 8.396.825.597 | 25.041.257.405 | 16.773.088.542 |
Lợi nhuận khác | 633.205.746 | 327.518.975 | 1.093.633.511 | 629.066.909 |
LNTT | 15.928.408.380 | 8.724.344.572 | 26.134.890.916 | 17.402.155.451 |
LNST | 12.582.558.536 | 6.543.258.429 | 20.543.614.914 | 13.051.616.588 |
EPS (đ/CP) | 5.033 | 2.617 | 8.217 | 5.221 |
HNX