Gia hạn kết luận sơ bộ điều tra chống bán phá giá thép mạ nhập khẩu
Bộ Công Thương vừa có thông báo gia hạn thời gian ra kết luận sơ bộ vụ việc điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá (CBPG) đối với mặt hàng thép mạ NK vào Việt Nam.
- 06-04-2016Trung Quốc áp thuế chống bán phá giá thép tấm mạ điện hạt định hướng
- 24-03-2016Thép tăng giá có liên quan phòng vệ thương mại?
- 21-03-2016Thuế tự vệ thương mại có thể bị rút nếu thép tăng giá quá mạnh
Ngày 3-3-2016, Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định số 818/QĐ-BCT về việc điều tra áp dụng biện pháp CBPG đối với mặt hàng thép mạ NK vào Việt Nam từ các nước Trung Quốc (bao gồm cả Hồng Kông) và Hàn Quốc (mã số vụ việc AD-02) .
Theo quy định tại Pháp lệnh 20/2004/PL-UBTVQH11 về CBPG hàng hóa NK vào Việt Nam, trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày có quyết định điều tra, Cơ quan điều tra công bố kết luận sơ bộ về các nội dung liên quan đến quá trình điều tra. Trường hợp đặc biệt, thời hạn công bố kết luận sơ bộ có thể được gia hạn nhưng không quá sáu mươi ngày.
Ngày 23-5-2016, Bộ trưởng Bộ Công Thương đã ký Quyết định số 2003/QĐ-BCT gia hạn thời gian ra kết luận sơ bộ vụ việc này thêm 60 ngày. Các DN liên quan cần lưu ý và chủ động kế hoạch sản xuất kinh doanh của DN mình khi ký kết các đơn hàng NK.
Trước đó, ngày 24-12-2015, Cục Quản lý cạnh tranh (Bộ Công Thương) nhận được hồ sơ yêu cầu áp dụng biện pháp CBPG đối với sản phẩm thép mạ NK vào Việt Nam từ các nước Trung Quốc (bao gồm cả Hồng Kông) và Hàn Quốc của đại diện ngành sản xuất thép mạ trong nước.
Bên yêu cầu là bốn nhà sản xuất thép mạ của Việt Nam gồm: Công ty cổ phần China Steel Sumikin Việt Nam (CSVC), Công ty TNHH Tôn Phương Nam, Công ty cổ phần Thép Nam Kim và Công ty cổ phần Tôn Đông Á. Giai đoạn điều tra từ 1-10-2014 đến 30-9-2015.
Theo đó, Bộ Công Thương đã yêu cầu điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với mặt hàng thép mạ có mã HS: 7210.41.11; 7210.41.12; 7210.41.19; 7210.49.11; 7210.49.12; 7210.49.13; 7210.49.19; 7210.50.00; 7210.61.11; 7210.61.12; 7210.61.19; 7210.69.11; 7210.69.12; 7210.69.19; 7210.90.10; 7210.90.90; 7212.30.10; 7212.30.20; 7212.30.91; 7212.30.99; 7212.50.11; 7212.50.12; 7212.50.19; 7212.50.21; 7212.50.22; 7212.50.29; 7212.50.91; 7212.50.92; 7212.50.99; 7212.60.10; 7212.60.20; 7212.60.90; 7225.92.90; 7225.99.90; 7226.99.11; 7226.99.19; 7226.99.91; 7226.99.99 NK từ các quốc gia, vùng lãnh thổ nêu trên.
Báo hải quan