Thực hư chuyện quỹ VNM ETF có thêm hơn 276 triệu USD?
Trong ngày 20 và đến chiều ngày 21/3, quỹ này đã “cộng thêm” vào NAV hơn 276 triệu USD tiền mặt nhưng đến tối 21/3 đã trở về -1,6 triệu USD.
- 27-01-2011Sẽ xây dựng thông tư về quỹ giao dịch chỉ số ETF
- 19-01-2011Hai quỹ ETF hoạt động tại Việt Nam đang nắm giữ những cổ phiếu gì?
Ngày 21/3, việc quỹ Market Vectors Vietnam ETF (VNM) – với số liệu tính tới ngày 18/3 - bất ngờ có khoản tiền mặt (Net Other Assets / Cash) lên tới hơn 276 triệu USD đã gây bất ngờ cho nhiều nhà đầu tư. Số tiền này còn lớn hơn giá trị cổ phiếu mà quỹ đang nắm giữ.
Đây là thông tin lấy từ website chính thức của quỹ này. Trong khi đó, với số liệu tính tới ngày 16/3 thì tiền mặt của quỹ là -0,56 triệu USD.
Có một số người đã hy vọng từ số tiền khổng lồ này sẽ tạo nên một “sóng blue-chip”.
Tuy nhiên đến tối ngày 21/3, khi quay trở lại website của VNM thì số tiền 276 triệu USD đã “bốc hơi” và thay vào đó là con số -1,63 triệu USD!
Danh mục của quỹ bao gồm 32 cổ phiếu; trong đó có 23 cổ phiếu niêm yết tại thị trường chứng khoán Việt Nam tương ứng với giá trị hơn 197 triệu USD.
VNM đã tiến hành mua mạnh cổ phiếu CTG trong thời gian qua, tính đến 18/3, quỹ này nắm giữ tổng cộng 16,35 triệu cổ phiếu CTG, trị giá 24,8 triệu USD, tương đương 8,93% NAV.
CTG cũng đã vượt BVH trở thành cổ phiếu có tỷ trọng lớn nhất trong danh mục của Quỹ. Tỷ trọng của BVH hiện chỉ còn 8,01%.
Thống kê của công ty chứng khoán Bản Việt, trong tháng 3, mặc dù bán mạnh HAG,BVH,KLS,PPC, PVD và PVF với tổng cộng 7,3 triệu USD nhưng các quỹ ETF vẫn mua vào gấp ba lần giá trị bán ra.
BÁN RÒNG | |||
Mã CK | Từ đầu tháng 3 đến nay | Từ đầu năm đến nay (14/1- 18/3) | |
HAG VN | ($3,418,350) | ($4,159,206) | |
BVH VN | ($666,549) | ($1,821,985) | |
KLS VN | ($611,267) | ($1,094,803) | |
PPC VN | ($596,390) | ($553,550) | |
PVD VN | ($539,040) | ($480,746) | |
PVF VN | ($150,153) | $456,838 | |
REE VN | ($1,154) | ($261,691) | |
MUA RÒNG | |||
Mã CK | Từ đầu tháng 3 đến nay | Từ đầu năm đến nay (14/1- 18/3) | |
CTG VN | $7,713,991 | $9,591,420 | |
VCG VN | $5,061,022 | $4,305,390 | |
VCB VN | $2,141,574 | $4,062,894 | |
HPG VN | $1,734,393 | $993,893 | |
GMD VN | $1,485,388 | $1,391,056 | |
PVX VN | $1,280,210 | $71,293 | |
DPM VN | $1,025,903 | $1,169,645 | |
ITA VN | $1,014,915 | $469,170 | |
PVS VN | $983,156 | $3,989,885 |