Thông tin nào trên thẻ BHYT sẽ tiết lộ mức hưởng BHYT cao nhất của người lao động?
Trong mẫu thẻ Bảo hiểm y tế (BHYT) mới cấp từ ngày 1/4/2021, bộ mã số được rút xuống còn 10 ký tự là mã số BHXH, mức hưởng BHYT được ghi riêng, ở góc bên phải của thẻ.
- 27-10-2022Những người chưa đổi từ CMND/CCCD mã vạch sang CCCD gắn chip cần lưu ý những điều sau
- 26-10-2022Cần đặc biệt lưu ý những điều này khi tra cứu sổ hộ khẩu điện tử
Thông tin nào sẽ cho người lao động biết được mức hưởng BHYT?
Theo khoản 2, Điều 2 Quyết định 1351 của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam về việc ban hành mã số ghi trên BHYT quy định về cấu trúc mã thẻ BHYT, tại ký tự ô thứ 2 được ký hiệu bằng số (theo số thứ tự từ 1 đến 5) là mức hưởng BHYT. Tuy nhiên, trong mẫu thẻ BHYT mới cấp từ ngày 1/4/2021, bộ mã số được rút xuống còn 10 ký tự là mã số BHXH, mức hưởng BHYT được ghi riêng, ở góc bên phải của thẻ.
Cụ thể, các số từ 1-5 trên thẻ BHYT tương ứng với mức hưởng BHYT như sau:
Ký hiệu bằng số 1: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT và không áp dụng giới hạn tỉ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế (VTYT) và dịch vụ kỹ thuật (DVKT) theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về danh mục và tỉ lệ, điều kiện thanh toán dịch vụ kỹ thuật; chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật.
Ký hiệu bằng số 2: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỉ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật.
Ký hiệu bằng số 3: Được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỉ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở.
Ký hiệu bằng số 4: Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỉ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở.
Ký hiệu bằng số 5: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT; chi phí vận chuyển.
Với trường hợp người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT thì mức hưởng BHYT ghi trên thẻ BHYT là mức hưởng của đối tượng có quyền lợi cao nhất.
Ký tự cho biết mã nơi sinh sống
Ngoài ra, trên thẻ BHYT mẫu mới có ghi thông tin về mã nơi đối tượng sinh sống. Đó là 2 ký tự ký hiệu vừa bằng chữ vừa bằng số (K1, K2, K3). Trường hợp có ghi mã mã này trên thẻ, khi người bệnh tự đi KCB không đúng tuyến sẽ được quỹ BHYT thanh toán chi phí KCB đối với bệnh viện tuyến huyện, điều trị nội trú đối với bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến Trung ương mà không cần giấy chuyển tuyến KCB.
Ký hiệu K1: Là mã nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định của pháp luật.
Ký hiệu K2: Là mã nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
Ký hiệu K3: Là mã nơi người tham gia BHYT đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo theo quy định của pháp luật
Hướng dẫn tra cứu BHYT bằng VssID
Để tra cứu bằng cách này, người dùng phải đăng ký tài khoản VssID và được cơ quan BHXH cấp mật khẩu.
Bước 1: Đăng nhập VssID
Bước 2: Tại giao diện quản lý cá nhân: Chọn Thẻ BHYT
Chọn Thẻ BHYT
Bước 3: Xem thông tin về thời hạn của thẻ BHYT
Hệ thống sẽ cung cấp về thẻ BHYT, bao gồm: Thời hạn của thẻ BHYT, nơi khám chữa bệnh, thời điểm đủ 5 năm liên tục, quyền lợi về BHYT…
Trí Thức Trẻ