Mùa hoa anh đào Nhật Bản chỉ kéo dài trong vài tuần ngắn ngủi nhưng nó mang đến cho nước Nhật khoản tiền lên tới 5,8 tỷ USD.

Người Nhật vốn là một dân tộc ưa chuộng chất lượng. Những sản phẩm dành cho người Nhật phải đáp ứng đòi hỏi dùng bền dù hình thức không thực sự đẹp. Họ cũng có một câu ngạn ngữ tương đồng với câu “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn” của người Việt Nam. Tuy nhiên, điều này có vẻ không còn đúng khi mùa hoa anh đào nở rộ ở đất nước này.

Những bông hoa sắc hồng và trắng đã khiến Nhật Bản được thế giới biết đến với cái tên Xứ sở hoa anh đào. Danh tiếng này khiến quốc đảo nằm ở Đông Bắc Á trở thành điểm đến hấp dẫn với du khách khắp thế giới trong mùa hoa nở rộ. Theo phân tích của Đại học Kansai, có khoảng 63 triệu lượt người đến Nhật Bản để ngắm hoa anh đào. Họ chi tiêu tới 2,7 tỷ USD, tương đương 301 tỷ yên, trong mùa hoa ngắn ngủi này.

Năm nay, khi hoa anh đào đang bắt đầu nở rộ, số lượng khách du lịch đến Nhật Bản đã tăng mạnh. Người ta đang kỳ vọng một số lượng du khách kỷ lục sẽ tới đây.

Hong Kong & Macau 381K Indonesia 65K Singapore 68K Philippines 108K Vietnam 35K India 17K Israel 12K South America 20K China 1.1M Taiwan 819K Thailand 252K North America 324K Korea 1.2M Malaysia 89K Australia & Oceania 108K Europe 303K Mongolia 2K Turkey 4K Hong Kong & Macau 381K Indonesia 65K Singapore 68K Philippines 108K Vietnam 35K India 17K Israel 12K S. America 20K China 1.1M Taiwan 819K Thailand 252K N. America 324K Korea 1.2M Malaysia 89K Oceania 108K Europe 303K Mongolia 2K Turkey 4K 165 157 102 491 492 487 486 408 407 144 190 484 177 176 361 379 378 381 375 385 384 281 382 380 376 269 374 362 303 137 483 152 168 405 210 142 224 104 399 223 136 105 395 392 253 500 164 129 508 247 163 143 175 225 509 413 226 412 189 409 410 377 479 196 280 390 388 263 126 255 266 222 341 149 338 148 387 221 133 386 480 218 185 389 249 208 186 453 174 101 355 138 120 489 134 305 443 442 444 488 467 469 472 258 220 125 383 166 254 404 250 403 141 140 402 490 396 394 445 393 485 275 475 252 423 507 422 420 106 421 436 427 419 272 417 415 414 416 354 430 108 267 462 458 227 460 431 251 406 433 127 312 259 107 271 219 145 184 449 448 510 454 452 451 455 192 314 456 123 193 135 273 450 426 424 418 425 178 244 128 446 124 276 447 262 147 438 306 437 470 342 159 339 313 463 191 459 429 428 432 477 496 328 476 270 188 172 397 471 441 122 187 401 398 209 400 146 464 215 155 167 501 340 457 465 302 478 466 474 195 309 473 277 481 171 461 468 435 173 274 482 194 440 279 439 502 299 434 391 602 505 295 597 596 598 603 239 162 604 310 579 576 289 183 533 324 595 297 242 241 296 121 243 205 240 154 351 326 100 601 530 527 294 180 356 518 304 531 260 548 352 528 506 300 278 516 522 521 199 232 360 350 495 529 198 268 228 514 160 343 513 206 214 347 161 329 542 217 544 554 331 298 330 284 543 367 257 181 532 555 512 549 344 364 132 202 332 265 285 261 517 368 552 345 523 519 317 282 231 201 520 524 365 346 525 537 283 526 213 536 212 316 535 515 229 130 230 318 534 200 327 169 109 256 131 248 204 325 216 308 293 600 301 245 574 572 545 571 553 547 570 599 373 369 560 348 558 556 559 494 103 359 246 337 587 584 292 334 335 323 236 322 336 333 371 372 158 139 493 315 150 179 363 287 577 358 575 353 288 573 290 578 320 264 580 551 582 581 550 286 307 569 237 568 566 499 567 349 497 498 233 357 539 538 593 370 565 564 563 235 504 546 203 321 562 561 503 170 366 234 319 541 540 207 151 586 197 182 585 557 291 156 153 594 238 592 589 590 588 583 591 511 211 112 311 115 116 110 118 119 411 117 114 113 111 91 74 47 22 48 45 92 75 14 73 23 24 54 80 70 37 31 97 18 98 15 79 40 87 35 86 27 56 21 53 33 99 19 67 30 72 17 36 55 95 77 76 49 96 63 57 68 29 94 39 93 50 81 71 83 65 41 82 13 38 42 61 84 25 90 88 89 46 20 62 85 34 12 44 28 43 78 66 69 60 59 51 26 64 58 32 10 52 16 11 7 2 3 4 9 8 1 5 6 OsakaJapan Mint Osaka700,000 Nagoya, AichiTsuruma Park400,000 Hirosaki, AomoriHirosaki Park2,000,000 Senboku, AkitaKakunodate town1,300,000 TokyoUeno Park4,000,000 Tokyo Kyoto