NHS: 6 tháng đầu năm 2013 đã vượt 44% kế hoạch LNST cả năm
Mặc dù LNST đạt 54,14 tỷ đồng giảm 6,6% so với 6 tháng đầu năm 2013 nhưng NHS đã hoàn thành tới 144% kế hoạch cả năm 2013.
CTCP Đường Ninh Hòa (mã CK: NHS) công bố BCTC quý 2/2013.
Theo đó, doanh thu thuần đạt 368,23 tỷ đồng tăng 30% so với cùng kỳ năm ngoái nhưng do giá vốn tăng cao nên lợi nhuận gộp đạt gần 50 tỷ đồng tăng 7,7% so với quý 2/2012.
Trong kỳ, doanh thu tài chính giảm sút 66% so với cùng kỳ xuống còn 10,45 tỷ đồng do không có khoản lãi mua bán chứng khoán, cùng kỳ hoạt động này mang lại cho công ty khoản thu lên tới gần 24 tỷ đồng. Chi phí tài chính tăng 37% do chi phí dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán; chi phí bán hàng cũng tăng cao gấp hơn 3 lần cùng kỳ do tăng mạnh chi phí vận chuyển;
Kết quả NHS đạt 30,6 tỷ đồng lợi nhuận thuần giảm 46% so với quý 2/2012. Nhờ 8,9 tỷ đồng lãi khác từ thanh lý tài sản và phạt hợp đồng nên NHS đạt 32,2 tỷ đồng LNST giảm 34,5% so với cùng kỳ.
Lũy kế 6 tháng đầu năm 2013, NHS đạt 652,6 tỷ đồng doanh thu thuần tăng 46% so với cùng kỳ; LNST đạt 54,14 tỷ đồng giảm 6,6% so với 6 tháng đầu năm 2013.
Với số lượng cổ phiếu đang lưu hành tăng gấp 3 lần so với cùng kỳ nên EPS 6 tháng đầu năm 2013 của NHS chỉ còn 1.782 đ/CP thay vì đạt 6.239 đ/CP cùng kỳ năm ngoái.
Với mục tiêu năm 2013 LNST đạt 37,63 tỷ đồng thì kết thúc nửa đầu năm 2013 NHS đã hoàn thành vượt 44% kế hoạch.
Đáng chú ý, tính đến 30/06/2013, NHS đang có lượng hàng tồn kho ở mức cao tăng gấp 6 lần so với đầu năm đạt gần 265 tỷ đồng, tăng hơn 220 tỷ đồng so với đầu năm.
Các khoản phải thu của khách hàng ở mức 25,3 tỷ đồng cao gấp gần 7 lần đầu kỳ trong đó còn phải thu của Đường Biên Hòa (mã CK: BHS) gần 10 tỷ đồng; Thực phẩm quốc tế (mã CK: IFS) hơn 6,7 tỷ đồng; Điện Gia Lai cũng đang có khoản phải thu khác tại NHS là 7,23 tỷ đồng.
Báo cáo KQKD |
||||||
Chỉ tiêu |
Q2/2013 |
Q2/2012 |
Thay đổi |
6 T 2013 |
6 T 2012 |
Thay đổi |
Doanh thu thuần |
368,23 |
284,16 |
29,59% |
652,58 |
446,22 |
46,25% |
Giá vốn |
318,57 |
238,06 |
|
568,11 |
375,06 |
|
Tỷ trọng giá vốn/DT |
86,51% |
83,78% |
|
87,06% |
84,05% |
|
LN gộp |
49,66 |
46,1 |
7,72% |
84,47 |
71,15 |
|
DT tài chính |
10,45 |
30,9 |
-66,18% |
11,7 |
36,22 |
|
Chi phí tài chính |
16,02 |
11,7 |
36,92% |
12,7 |
25,08 |
|
Chi phí lãi vay |
12,93 |
12,9 |
|
13,88 |
24,66 |
|
Chi phí bán hàng |
6,2 |
1,93 |
|
11,2 |
2,9 |
|
Chi phí quản lý DN |
7,26 |
6,7 |
8,36% |
13,05 |
11,02 |
|
Lợi nhuận thuần |
30,6 |
56,67 |
-46% |
59,23 |
68,38 |
|
Lợi nhuận khác |
8,9 |
0,68 |
|
9,63 |
1,85 |
|
LNTT |
39,5 |
57,35 |
|
68,86 |
70,22 |
|
LNST |
32,2 |
49,15 |
|
54,14 |
57,97 |
-6,6% |
Trần Dũng
HSX