Than Cao Sơn (TCS): Quý 3/2014 lỗ khủng hơn 155 tỷ đồng
Nguyên nhân thua lỗ là do thuế tài nguyên tăng từ 7% lên 9% đồng thời TKV giảm doanh thu do công ty thực hiện cung độ không đạt so kế hoạch.
CTCP Than Cao Sơn – Vinacomin (mã CK: TCS) công bố BCTC quý 3/2014 với mức thua lỗ lập kỷ lục trong lịch sử hoạt động của công ty.
Theo đó, mặc dù doanh thu thuần đạt 746,56 tỷ đồng tăng 15,33% so với cùng kỳ nhưng giá vốn hàng bán lên tới 819,83 tỷ đồng khiến công ty lỗ gộp 73,27 tỷ đồng trong khi cùng kỳ lợi nhuận gộp đạt 81,64 tỷ đồng.
Trong kỳ doanh thu từ hoạt động tài chính không đáng kể trong khi chi phí cho hoạt động này vẫn ở mức cao, hoạt động bán hàng giảm được 34% chi phí nhưng chi phí QLDN lại tăng 63,5% so với cùng kỳ khiến TCS lỗ ròng hơn 155 tỷ đồng tương đương EPS ghi âm 10.338 đ/CP. Đây là mức lỗ cao nhất kể từ khi công ty này niêm yết đến nay.
Theo giải trình từ phía công ty, nguyên nhân thua lỗ là do chênh lệch thuế suất tài nguyên từ tháng 2 đến tháng 9 năm 2014 là từ 7% đến 9% Tập đoàn TKV chưa bù trong kế hoạch giao là 54,194 tỷ đồng.
Đồng thời, TKV giảm doanh thu do thực hiện cung độ không đạt so kế hoạch (5,081/ 6,4 km ) là 147,806 tỷ đồng.
Lũy kế 9 tháng đầu năm 2014, doanh thu thuần đạt 2.767,12 tỷ đồng; LNST âm 202,4 tỷ đồng.
Tính đến hết ngày 30/09/2014, công ty đang có 405,57 tỷ đồng hàng tồn kho tăng 63% so với đầu kỳ trong đó chủ yếu là chi phí SXKD dở dang.
Vào đầu tháng 9 vừa qua, công ty đã công bố đổi giám đốc, ông Đặng Văn Tùng, Kỹ sư khai thác mỏ, Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật công ty, nhận nhiệm vụ Quyền Giám đốc và là người đại diện trước pháp luật kể từ ngày 01/09/2014.
Đồng thời, ông Nguyễn Xuân Lập, Ủy viên Hội đồng quản trị, Giám đốc TCS thôi giữ chức vụ Ủy viên HĐQT kiêm Giám đốc để nhận nhiệm vụ mới của Tập đoàn Tập đoàn Công nghiệp Than -Khoáng sản Việt Nam.
Chỉ tiêu | Q3/2014 | Q3/2013 | Thay đổi | 9T 2014 | 9T 2013 | Thay đổi |
Doanh thu thuần | 746,56 | 647,30 | 15,33% | 2767,12 | 2692,78 | 2,76% |
Giá vốn | 819,83 | 565,66 | | 2740,02 | 2487,8 | |
Tỷ trọng giá vốn/DT | 109,81% | 87,39% | | 99,02% | 92,39% | |
LN gộp | -73,27 | 81,64 |
| 27,1 | 204,98 | |
DT tài chính | 0,055 | 0,116 | | 0,308 | 0,644 | |
Chi phí tài chính | 13,28 | 15,60 | | 49,8 | 66,77 | |
Chi phí lãi vay | 13,28 | 15,46 | | 49,8 | 60,5 | |
Chi phí bán hàng | 15,43 | 23,4 | -34,06% | 37,6 | 62,787 | |
Chi phí quản lý DN | 53,9 | 32,970 | 63,48% | 156,94 | 128,3 | |
Lợi nhuận thuần | -155,82 | 9,79 | | -216,94 | -52,24 | |
Lợi nhuận khác | 0,76 | -37,54 | | 14,55 | -42,3 | |
LNTT | -155,06 | -27,75 | | -202,4 | -94,5 | |
LNST | -155,06 | -27,75 | | -202,4 | -94,5 | |
EPS (đ/CP) | -10.338 | -1.850 | | -13.494 | -6.301 | |
Thanh Tú
HNX