Học phí năm học 2024-2025 loạt trường tư "hot" ở Hà Nội: Có nơi chưa tới 3 triệu/tháng nhưng nhiều khoản phí đính kèm
Vấn đề học phí vẫn là rào cản khiến nhiều phụ huynh và học sinh dè dặt khi chọn trường tư thục.
- 03-03-2024Phụ huynh Hà Nội chi hàng chục triệu đồng "mua một vé" cho con học trường tư
- 23-02-2024Điểm danh những trường tư hot nhất Hà Nội: Mùa tuyển sinh lớp 1 năm nào cũng... "nóng hừng hực"
- 10-01-2024Thu nhập chỉ ở mức trung bình, bà mẹ Hà Nội vẫn có thể cho con học trường tư học phí 10 triệu đồng/tháng nhờ kế hoạch chi tiết này
Hiện xu hướng cho con theo học tại các trường tư thục của phụ huynh Hà Nội ngày càng tăng. Tuy nhiên, vấn đề học phí vẫn là rào cản khiến nhiều phụ huynh và học sinh dè dặt. Bên cạnh nhiều trường có mức thu từ vài chục triệu đồng/tháng, phụ huynh có thể tham khảo các trường tư thục thu học phí dưới 4 triệu đồng/tháng. Tuy nhiên, ngoài học phí, phụ huynh còn phải đóng cho con nhiều khoản phí đi kèm khác như phí nhập học, phí cơ sở vật chất, học liệu, xe bus đưa đón,...
1. Trường Marie Curie
Trường THPT Marie Curie là một trường dân lập có đầy đủ các cấp học, từ tiểu học đến cấp 3. Năm học 2024 - 2025, học phí của trường là 60 triệu đồng/năm học. Ngoài ra, phụ huynh còn nộp phí ăn uống 12 triệu đồng/năm và các khoản: Tăng cường tiếng Anh quốc tế: 1.200 USD/năm; Hỗ trợ cơ sở vật chất: 2 triệu đồng/năm và các chi phí khác (tự chọn) như phí xe bus, phí gửi xe,...
2. Hệ thống giáo dục Ngôi sao Hà Nội
Học phí khối 1 là 3 triệu đồng/tháng, khối 6 là 2,5 triệu đồng/tháng. Phí ghi danh: 2 triệu đồng. Chương trình bổ trợ, nâng cao: Khối 1: 5 triệu đồng/tháng; Khối 6: 3,5 triệu đồng/tháng. Ngoài ra còn có các khoản phí dịch vụ bán trú, phí ăn uống, xe buýt đưa đón, các khoản phí đầu năm.
3. Trường THCS & THPT Lê Quý Đôn
Học phí 40 - 45 triệu đồng/năm học.
Các khoản thu THPT: Học phí đóng thêm cho chương trình luyện thi (2 triệu đồng/tháng); Phí giữ chỗ (3 triệu đồng/tháng); Các khoản phí khác gồm quản lý bán trú, tiền ăn trưa, ăn sáng (nếu đăng ký), tiền xe (nếu đăng ký), quỹ hỗ trợ phát triển trường, quỹ hỗ trợ hoạt động sự kiện, quỹ khuyến học, quỹ hoạt động đoàn (dao động khoảng 6,7 triệu đồng - trên 11 triệu đồng).
Các khoản thu THCS: Học phí đóng thêm cho mô hình lớp khối E - G: 1,5 triệu đồng/tháng; Các khoản phí khác tương tự như khoản thu THPT.
4. Trường THCS & THPT M.V Lômônôxốp
Học phí 40 triệu đồng/năm học.
Lớp tăng cường tiếng Anh học thuật theo chương trình liên kết với OEA Việt Nam: 25 triệu đồng/năm học. Lớp học bổ trợ 2 tiết tiếng Anh/tuần do GV nước ngoài giảng dạy: 4,5 triệu đồng/năm học. Lớp chọn học Ngoại ngữ 2 tiếng Đức, tiếng Nhật Bản, tiếng Hàn Quốc, lớp chuyên: 3,5 triệu đồng/năm học.
5. Trường Liên cấp Newton
Gồm 3 hệ (bán quốc tế, cambridge (Anh) và song ngữ (Mỹ)
Học phí bậc Tiểu học tương ứng 3 hệ (69-72 triệu đồng/năm; 75-79 triệu đồng/năm; 83-89 triệu đồng/năm).
Học phí bậc THCS tương ứng 3 hệ (73-75 triệu đồng/năm; 89-97 triệu đồng/năm; 119-127 triệu đồng/năm).
Học phí bậc THPT tương ứng 3 hệ (75 triệu đồng/năm; 127-137 triệu đồng/năm; 127-137 triệu đồng/năm) - Phí giữ chỗ: 12 triệu đồng (sẽ trừ hoàn vào các khoản đóng phí của năm học).
Ngoài ra phụ huynh còn đóng các khỏa: Phí phát triển trường: 10 - 12 triệu đồng; Đồng phục: 2,5 triệu đồng; Sách tiếng Anh nước ngoài: 2-3,5 triệu đồng/năm); Ăn trưa và chiều: 1,5 triệu đồng/tháng; Bán trú: 400 nghìn đồng/tháng; Xe đưa đón tại điểm: 1-2 triệu đồng/tháng, tùy chiều, tùy điểm đón; Bảo hiểm y tế học sinh dự kiến (theo quy định của cơ quan bảo hiểm): 770 nghìn đồng/năm.
6. Trường THCS & THPT Lương Thế Vinh
Học phí 45,5 triệu đồng/năm học. Phí nhập học: 15 triệu đồng. Phí phát triển trường: 9-11 triệu đồng. Học phí chương trình bổ trợ: 5 triệu đồng/năm.
Ngoài ra còn các khoản thu khác như đồng phục, sách giáo khoa, vở, giấy kiểm tra, học phí bán trú (Tăng cường, bổ trợ các môn chuyên đề, chương trình tin học văn phòng quốc tế chứng chỉ M.O.S, phí dịch vụ (xe, ăn trưa, bảo hiểm y tế,..).
7. Trường Tiểu học, THCS & THPT Nguyễn Siêu
Học phí AE (Anh ngữ học thuật tăng cường, lớp 8,9,10,11,12): 65 triệu đồng/năm.
Học phí ME (tăng cường Toán và tiếng Anh học thuật (lớp 6): 70 triệu đồng/năm.
Học phí CI (song ngữ quốc tế, lớp 6, 7): 95 triệu đồng/năm.
Học phí IG (IGCSE, lớp 8,9,10): 115 triệu đồng/năm.
Học phí AS (lớp 10): 150 triệu đồng/năm.
Học phí AS-A2 (A-Level, lớp 11,12): 180 triệu đồng/năm.
8. Trường Phổ thông Song ngữ liên cấp Wellspring
Học phí Tiểu học: 225,680 triệu đồng (lớp 1-4), 240,120 triệu đồng (lớp 5).
Học phí THCS: 272,2 triệu đồng (lớp 6-8); 307 triệu đồng (lớp 9).
Học phí THPT: 339,560 triệu đồng (lớp 10-11), 387,480 triệu đồng (lớp 12) - Phí khảo sát xếp lớp: 2 triệu đồng/lần.
Phí nhập học: 25 triệu đồng.
Phụ nữ số