MỚI NHẤT!

Đọc nhanh >>

KHP: Quý 3 lãi 86 tỷ đồng cao gấp 6 lần cùng kỳ

Đây cũng là mức lãi ròng cao nhất mà KHP đạt được trong lịch sử hoạt động của công ty.

Công ty Cổ phần Điện lực Khánh Hòa (mã CK: KHP) đã công bố BCTC quý 3/2019 với mức doanh thu và lợi nhuận tăng cao so với cùng kỳ.

Theo đó, riêng quý 3/2019 KHP đạt 1.571 tỷ đồng tăng 18,3% so với cùng kỳ trong khi giá vốn hàng bán chỉ tăng thêm 11% nên lãi gộp đạt 158,7 tỷ đồng tăng 203% so với cùng kỳ năm ngoái.

Trong kỳ KHP có 5 tỷ đồng doanh thu từ hoạt động tài chính, trong khi chi phí tài chính và chi phí bán hàng lần lượt tăng 32% và 48% so với cùng kỳ thì chi phí QLDN giảm được 22% nên kết quả LNST đạt 86,6 tỷ đồng cao gấp hơn 6 lần so với quý 3/2018.

Theo giải trình từ phía công ty, nguyên nhân lợi nhuận sản xuất điện trong quý 3/2019 cải thiện là do cơ cấu giá mua điện theo mùa, công ty có sản lượng điện thương phẩm và giá bán bình quân cao (quý 3 là mùa nắng, các ngành kinh tế đẩy nhanh tiến độ hoàn thành kế hoạch, đặc biệt các ngành như du lịch, thuỷ sản là thời gian cao điểm nên hệ số phụ tải cao).

Trước đó trong 6 tháng đầu năm 2019 KHP đã báo lỗ 40 tỷ đồng nên luỹ kế 9 tháng đầu năm 2019 mặc dù doanh thu thuần đạt 4.082 tỷ đồng tăng 20% so với cùng kỳ nhưng LNST chỉ đạt 46,7 tỷ đồng giảm 27% so với 9 tháng đầu năm 2018.

Năm 2019, KHP đặt mục tiêu đạt 5.191,33 tỷ đồng doanh thu và 38,59 tỷ đồng LNST, theo đó kết thúc 9 tháng đầu năm 2019 công ty đã hoàn thành được 78,6% mục tiêu doanh thu và vượt 21% mục tiêu LNST cả năm 2019.

Chỉ tiêu

Q3/2019

Q3/2018

%

thay đổi

9T 2019

9T 2018

%

thay đổi

Doanh thu thuần

1571

1328

18.3

4082

3406.6

19.8

Giá vốn hàng bán

1412

1276

10.7

3901

3206.6

Lợi nhuận gộp

158.7

52.4

202.9

181

200

Doanh thu tài chính

5

6.4

16.6

17.4

Chi phí tài chính

13.2

10

32.0

39.5

31

Chi phí bán hàng

26.3

17.8

47.8

60.7

69

Chi phí QLDN

18.4

23.6

-22.0

50

58

Lợi nhuận thuần

106

7.4

47.3

61

Lợi nhuận khác

-3.5

10.2

15.3

13.3

LNTT

102.5

17.6

62.6

74.5

LNST

86.6

13.8

527.5

46.7

64

-27.0

Minh Phương

HSX

Trở lên trên