Lãi suất tiết kiệm MB mới nhất tháng 4: Mức cao nhất dành cho kỳ hạn 24 tháng trở lên
Trong tháng 4, lãi suất tiết kiệm cao nhất tại Ngân hàng Quân đội (MB) là 5,7%/năm, dành cho tiền gửi khách hàng cá nhân từ 24 tháng trở lên tại khu vực Miền Trung và Miền Nam.
- 18-04-2024Lãi suất tiết kiệm HDBank mới nhất tháng 4/2024: Kỳ hạn 18 tháng có lãi suất tốt nhất
- 17-04-2024Một ngân hàng điều chỉnh lãi suất tiết kiệm từ hôm nay 17/4
- 11-04-2024Lãi suất tiết kiệm ngân hàng VietinBank mới nhất tháng 4: Mức cao nhất dành cho kỳ hạn 24 tháng trở lên
Lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng MB tháng 4/2024
Trong tháng 4, lãi suất tiền gửi đối với khách hàng cá nhân thông thường tại Ngân hàng Quân đội (MB) dao động trong khoảng 0,5 – 5,6%/năm đối với hình thức trả lãi cuối kỳ.
Cụ thể, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1 tuần, 2 tuần, 3 tuần là 0,5%/năm; kỳ hạn 1 tháng có lãi suất là 2,1%/năm; 2 tháng là 2,3%/năm; 3 tháng là 2,5%/năm; 4 tháng là 2,6%/năm; kỳ hạn 5 tháng là 2,7%/năm; Kỳ hạn 6 – 8 tháng là 3,5%/năm; Kỳ hạn 9 - 10 tháng là 3,6%/năm; Kỳ hạn 11 tháng là 3,7%/năm; kỳ hạn từ 12- 15 tháng là 4,5%/năm; Kỳ hạn 18 tháng là 4,6%/năm;
Khách hàng cá nhân thông thường sẽ nhận được mức lãi suất cao nhất là 5,6%/năm khi gửi tiền tại kỳ hạn 24- 36 tháng.
Tiền gửi không kỳ hạn được áp dụng mức lãi suất 0,1%/năm.
Biểu lãi suất tiền gửi dành cho khách hàng cá nhân tại MB tháng 4/2024
Kỳ hạn | Lãi trả sau (%/năm) | |
KKH | 0,10% | |
01 tuần | 0,50% | |
02 tuần | 0,50% | |
03 tuần | 0,50% | |
01 tháng | 2,10% | |
02 tháng | 2,30% | |
03 tháng | 2,50% | |
04 tháng | 2,60% | |
05 tháng | 2,70% | |
06 tháng | 3,50% | |
07 tháng | 3,50% | |
08 tháng | 3,50% | |
09 tháng | 3,60% | |
10 tháng | 3,60% | |
11 tháng | 3,70% | |
12 tháng | 4,50% | |
13 tháng | 4,50% | |
15 tháng | 4,50% | |
18 tháng | 4,60% | |
24 tháng | 5,60% | |
36 tháng | 5,60% | |
48 tháng | 5,60% | |
60 tháng | 5,60% |
Nguồn: MB
Lãi suất tiền gửi dành riêng cho khách hàng cá nhân khu vực Miền Trung và Miền Nam
Đối với khu vực thuộc Miền Trung và Miền Nam, khách hàng gửi tiền tại các quầy giao dịch MB sẽ được hưởng mức lãi suất cao hơn khách hàng thông thường khoảng 0,1%/năm (trừ các kỳ hạn ngắn dưới 1 tháng), khung lãi suất dao động từ 0,5 – 5,7%/năm đối với hình thức trả lãi cuối kỳ.
Cụ thể, các kỳ hạn ngắn bao gồm: 1 tuần, 2 tuần, 3 tuần có mức lãi suất là 0,5%/năm;
Khách hàng gửi tiền kỳ hạn 1 tháng có lãi suất là 2,2%/năm; 2 tháng là 2,4%/năm; 3 tháng là 2,6%/năm; 4 tháng là 2,7%/năm; 5 tháng được nhận lãi suất là 2,8%/năm; kỳ hạn 6 – 8 tháng là 3,6%/năm; Kỳ hạn 9- 10 là 3,7%/năm; kỳ hạn 11 tháng là 3,8%/năm; kỳ hạn từ 12- 15 tháng là 4,6%/năm, kỳ hạn 18 tháng là 4,7%/năm.
Hiện, mức lãi suất cao nhất dành cho khách hàng cá nhân tại khu vực Miền Trung và Miền Nam là 5,7%/năm, dành cho kỳ hạn gửi 24- 36 tháng.
Biểu lãi suất huy động tiền gửi của khách hàng cá nhân tại các chi nhánh thuộc Miền Trung và Miền Nam
Kỳ hạn | Lãi trả sau (%/năm) |
KKH | 0,10% |
01 tuần | 0,50% |
02 tuần | 0,50% |
03 tuần | 0,50% |
01 tháng | 2,20% |
02 tháng | 2,40% |
03 tháng | 2,60% |
04 tháng | 2,70% |
05 tháng | 2,80% |
06 tháng | 3,60% |
07 tháng | 3,60% |
08 tháng | 3,60% |
09 tháng | 3,70% |
10 tháng | 3,70% |
11 tháng | 3,80% |
12 tháng | 4,60% |
13 tháng | 4,60% |
15 tháng | 4,60% |
18 tháng | 4,70% |
24 tháng | 5,70% |
36 tháng | 5,70% |
48 tháng | 5,70% |
60 tháng | 5,70% |
Nguồn: MB
Lãi suất tiền gửi của tổ chức kinh tế tại MB tháng 4/2024
Trong tháng 4/2024, lãi suất huy động Ngân hàng MB áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp thông thường dao động trong khoảng 0,5 – 5,4%/năm đối với hình thức trả lãi cuối kỳ.
Cụ thể, lãi suất tiền gửi dành cho khách hàng tổ chức gửi tiền tại các kỳ hạn ngắn 1 tuần, 2 tuần, 3 tuần là 0,5%/năm;
Lãi suất tại kỳ hạn 1 tháng là 2,0%/năm; 2 tháng là 2,2%/năm; 3 tháng là 2,4%/năm; 4 tháng là 2,5%/năm; 5 tháng là 2,6%/năm; Kỳ hạn 6 – 8 tháng là 3,3%/năm; 9 - 10 tháng là 3,4%/năm; kỳ hạn 11 tháng là 3,5%/năm; kỳ hạn 12 - 13 tháng là 4,2%/năm; kỳ hạn 18 tháng là 4,4%/năm; kỳ hạn 24 tháng là 5,3%/năm;
Các kỳ hạn dài từ 36- 60 tháng có mức lãi suất cao nhất là 5,4%/năm.
Các khoản tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng tổ chức ấn định mức thấp nhất là 0,1%/năm.
Biểu lãi suất tiền gửi tối đa của khách hàng tổ chức tại MB tháng 4/2024
Kỳ hạn | Lãi trả sau (% năm) VNĐ | |
KKH | 0,10% | |
01 tuần | 0,50% | |
02 tuần | 0,50% | |
03 tuần | 0,50% | |
01 tháng | 2,00% | |
02 tháng | 2,20% | |
03 tháng | 2,40% | |
04 tháng | 2,50% | |
05 tháng | 2,60% | |
06 tháng | 3,30% | |
07 tháng | 3,30% | |
08 tháng | 3,30% | |
09 tháng | 3,40% | |
10 tháng | 3,40% | |
11 tháng | 3,50% | |
12 tháng | 4,20% | |
13 tháng | 4,20% | |
18 tháng | 4,40% | |
24 tháng | 5.30% | |
36 tháng | 5,40% | |
48 tháng | 5,40% | |
60 tháng | 5,40% |
Nguồn: MB
MB cũng triển khai khung lãi suất riêng dành cho khách hàng tổ chức tại khu vực thuộc Miền Trung và miền Nam (Ngoài Hồ Chí Minh), với lãi suất huy động cao hơn 0,1%/năm tại các kỳ hạn từ 6 tháng trở lên so với khách hàng thông thường. Trong đó, lãi suất cao nhất 5,5%/năm dành cho khách hàng tổ chức gửi tiền kỳ hạn 36-60 tháng.
Biểu lãi suất huy động tiền gửi của khách hàng tổ chức tại các chi nhánh thuộc Miền Trung và Miền Nam
Kỳ hạn | Lãi trả sau (% năm) VNĐ | |
KKH | 0,10% | |
01 tuần | 0,50% | |
02 tuần | 0,50% | |
03 tuần | 0,50% | |
01 tháng | 2,00% | |
02 tháng | 2,20% | |
03 tháng | 2,40% | |
04 tháng | 2,50% | |
05 tháng | 2,60% | |
06 tháng | 3,40% | |
07 tháng | 3,40% | |
08 tháng | 3,40% | |
09 tháng | 3,50% | |
10 tháng | 3,50% | |
11 tháng | 3,60% | |
12 tháng | 4,30% | |
13 tháng | 4,30% | |
18 tháng | 4,50% | |
24 tháng | 5,40% | |
36 tháng | 5,50% | |
48 tháng | 5,50% | |
60 tháng | 5,50% |
Nguồn: MB
An ninh Tiền tệ
Sự kiện: Lãi suất hôm nay
Xem tất cả >>- Lãi suất ngân hàng LPBank mới nhất tháng 11/2024: Gửi online 18 tháng có lãi suất tốt nhất
- Lãi suất ngân hàng HDBank mới nhất tháng 11/2024: Gửi online 18 tháng có lãi suất cao nhất
- Một ngân hàng lớn tăng lãi suất tiết kiệm
- Lãi suất tiết kiệm mới nhất tháng 11 tại Agribank: Gửi 1 tỷ hưởng lãi cao nhất?
- Lãi suất tiết kiệm mới nhất tháng 11 tại Agribank, Vietcombank, BIDV, VietinBank: Cao nhất bao nhiêu?