Chọn tuổi xông đất Tết Bính Thân 2016
Ngày mùng 1 Tết có ý nghĩa đặc biệt trang nghiêm, vì ngày đó bắt đầu một năm mới nên mọi việc làm trong ngày này đều có ảnh hưởng trọn cả năm.
Theo quan niệm của người xưa, xông đất, xuất hành hay những lời nói và cử chỉ trong ngày đầu năm mới đều phải cẩn trọng. Trong đó thì tục xông đất được coi là quan trọng hơn hết.
Ngay sau lễ giao thừa (lúc nửa đêm) đánh dấu một năm đã qua, nhường chỗ cho một năm mới tốt đẹp đến. Chính vì thế, nhà ở được xem là hoàn toàn đổi mới, người đầu tiên bước chân vào nhà được gọi là người xông đất, là sứ giả do sự may mắn, thịnh vượng đưa đến.
Do vậy, nhiều gia đình Việt luôn mong muốn người đến xông đất nhà mình ngày đầu năm mới phải được cân nhắc kỹ về nhân phẩm, đạo đức, chức phận, sự giàu sang cũng như về tính cách hay vận hạn…
Theo phong tục người Á Đông, lễ Tết là phong tục cổ truyền, trong đó ngày mồng Một Tết là ngày đầu tiên vận khí của toàn bộ năm mới đến với mọi gia đình. Vì thế, với rất nhiều gia đình việc chọn người đầu tiên xông đất thường được chọn lựa rất kỹ càng.
Chọn người xông đất cũng được người xưa lựa chọn rất kỹ, người đó phải “tốt vía”, có phù hợp với tuổi gia chủ hay không, phải là đàn ông trụ cột trong gia đình, khỏe mạnh, tốt tính,…
Người đến xông đất thường chỉ đến thăm, chúc tết chứ không ở lại lâu, cầu cho mọi việc trong năm của chủ nhà được trôi chảy thông suốt.
Năm Bính Thân 2016, theo chuyên gia phong thủy Công ty CP Nhà Xuân, một số tuổi dưới đây sẽ phù hợp để lựa chọn người xông đất năm nay:
Xuất hành trong những ngày đầu năm mới:
Mùng 1(Canh Thân): Rất tốt. Nên xuất hành, mở hàng, đi lễ chùa, hội họp, khai bút. Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất. Huớng tốt: Cầu duyên đi về Tây Bắc, Cầu tài đi về phương Tây Nam.
Những tuổi kỵ dùng:Giáp, Kỷ, Mậu, Dần.
Mùng 2 (Tân Dậu): Tốt. Có lợi cho xuất hành, mở hàng xuất kho, đi lễ chùa, hội họp. Giờ tốt:Mão, Ngọ, Mùi, Dậu. Huớng tốt: Cầu duyên và cầu tài đều đi về hướng Tây Nam.
Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Ất, Mậu, Kỷ, Mão, Dậu.
Mùng 3 (Nhâm Tuất): Rất Xấu. Nên đi lễ chùa, không nên khai trương hoặc làm việc đại sự, nên đi thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi. Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân,Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về hướng Nam, cầu tài đi về hướng Tây.
Những tuổi kỵ dùng:Bính, Tân, Canh, Thìn, Mùi
Mùng 4 (Quý Hợi):Xấu. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi. Giờ tốt: Thìn, Ngọ, Mùi,Tuất, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài đi về chínhTây Bắc.
Những tuổi kỵ dùng: Bính, Đinh, Canh, Tân, Hợi, Tỵ.
Mùng 5 (Giáp Tý): Xấu, Hạn chế làm những việc đại sự. Nên làm phúc, đi chơi, lễ chùa. Có thể thăm hỏi họ hàng, làng xóm...Giờ tốt: Mão, Ngọ, Thân, Dậu. Cầu duyên đi về Đông Bắc, cầu tài đi về Đông Nam.
Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Quý, Nhâm, Mão, Ngọ.
Mùng 6 (Ất Sửu):Tốt.Nên xuất hành, mở hàng, mở kho, đi lễ chùa, hội họp, thăm hỏi họ hàng. Giờ tốt: Mão,Tỵ, Thân, Tuất, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về hướng Tây Bắc.Cầu tài đi về phương Đông Nam.
Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Kỷ, Nhâm, Quý, Tuất, Mùi.
Mùng 7 (Bính Dần): Xấu. Nên đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, làm từ thiện. Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Tây Nam, cầu tài đi về hướng chính Đông.
Những tuổi kỵ dùng: Canh, Giáp, Ất, Thân.
Mùng 8 (Đinh Mão): Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng, hội họp vui chơi, lễ chùa. Giờ tốt: Mão, Ngọ, Mùi, Dậu. Hướng tốt: Cầu duyên đi về chínhNam, cầu tài đi về chính Đông.
Những tuổi kỵ dùng: Canh, Tân, Giáp, Ất, Ty, Dậu.
Mùng 9: (Mậu Thìn) : Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi,…Giờ tốt: Mão, Tỵ, Dậu, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Đông Nam, cầu tài đi về phương chính Bắc.
Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Đinh, Bính, Thìn, Tuất.
Mùng 10 (Kỷ Tỵ): Xấu. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi,…Giờ tốt: Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về hướng Đông Bắc, cầu tài đi về hướng chính Nam.
Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Quý, Bính, Đinh, Thân, Hợi.