MỚI NHẤT!

Đọc nhanh >>

Quý 1/2014: Ngành than ghi dấu ấn lãi khác

Tuy nhiên bản tổng kết kết quả kinh doanh quý 1/2014 của các doanh nghiệp ngành than cho thấy: ngành than vẫn còn nhiều khó khăn.

Quý 1/2014, 7/8 doanh nghiệp kinh doanh có lãi

Duy nhất Than Đèo Nai (TDN) báo lỗ ròng 878 triệu đồng, tuy nhiên khoản lỗ này khả quan hơn rất nhiều so với cùng kỳ (lỗ 5,4 tỷ đồng).

NBC- Than Núi Béo, HLC-Than Hà Lầm, MDC -Than Mông Dương và TC6- Than Cọc Sáu có lợi nhuận tăng trưởng so với cùng kỳ, đây đều là những doanh nghiệp mặc dù có mức doanh thu nhưng đều nỗ lực cắt giảm đáng kể các khoản chi phí phát sinh trong kỳ.

Trong khi TCS- Than Cao Sơn, THT-Than Hà Tu lỗ thuần ngay trong quý 1/2014 thì với doanh thu sụt giảm tới 71% so với cùng kỳ, Than Vàng Danh (TVD) chỉ báo lãi 20,8 tỷ đồng – mức lợi nhuận đứng đầu toàn ngành nhưng lại sụt giảm tới 77% so với quý 1/2013.

Mã  CK

LNST quý 1/2014

% thay đổi

NBC

8,056

8%

HLC

8,412

21%

MDC

1,736

67,3%

TC6

3,548

37%

TCS

2,305

-83%

TDN

-0,878

-84%

THT

5,76

-6%

TVD

20,4

-77%

Tại công văn giải trình, TVD cho biết, công tác tiêu thụ của TKV vẫn còn gặp nhiều khó khăn, bản thân Công ty cũng chỉ tiêu thụ được các loại than cám xấu, còn tồn kho các loại than cục và than cám 3 có chất lượng tốt gây khó khăn cho công tác điều hành sản xuất, làm tăng chi phí.

Tuy nhiên công ty này lại vẫn không quên “nhắc nhở” như những lần giải trình trước đó rằng số liệu công bố chỉ là tương đối vì đặc thù của ngành khai thác than là mọi chi phí sản xuất, giá bán tăng hay giảm đều tập trung vào cuối năm. Do đó lợi nhuận của Công ty trong một năm sản xuất, kinh doanh chỉ được xác định cụ thể sau khi quyết toán khoán phí với VINACOMIN;

Dấu ấn lãi khác

TCS lỗ thuần 3,7 tỷ đồng. Nhờ 6,6 tỷ đồng lãi từ hoạt động khác giúp công ty có lãi sau thuế 2,3 tỷ đồng. Lợi nhuận gộp chỉ đạt 28,75 tỷ đồng giảm tới 40% khiến Than Hà Tu lỗ thuần 5,08 tỷ đồng. Nhờ lãi từ hoạt động khác hơn 12 tỷ đồng giúp công ty lật ngược tình thế, báo lãi sau thuế 5,76 tỷ đồng giảm nhẹ 6% so với cùng kỳ năm 2013.

Than Núi Béo (NBC) công bố mức lãi gộp sụt giảm 34% so với cùng kỳ do doanh thu giả, nhờ các khoản chi phí giảm mạnh và khoản lãi khác gần 6 tỷ đồng giúp công ty này lãi ròng hơn 8 tỷ đồng tăng 8% so với quý 1/2013.

Trong gần 3,55 tỷ đồng LNST của TC6 có 2,376 tỷ đồng lãi khác trong khi cùng kỳ hoạt động khác lỗ 5,42 tỷ đồng.

Tồn kho cao

Tính đến 31/03/2014, hầu hết các cổ phiếu ngành than đều đang có lượng hàng tồn kho tăng cao so với đầu kỳ, tổng cộng lượng hàng tồn kho nhà than đang là 1500,43 tỷ đồng trong đó TC6, TDN đang có lượng tồn kho lớn nhất.

Mã  CK

Tồn kho

% thay đổi

NBC

217,423

90%

HLC

160,47

28%

MDC

31,9

-8%

TC6

346,125

21%

TCS

264,76

6%

TDN

348,66

47%

THT

117,5

-12%

TVD

13,6

101%

Mới đây khi trả lời báo chí, đại diện Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam cho biết, tính chung 3 tháng đầu năm 2014, sản lượng than nguyên khai ước đạt 10,07 triệu tấn, trong khi đó, số than tồn kho tính đến cuối quý I/2014 là 8,42 triệu tấn, trong đó than thành phẩm 6,07 triệu tấn, nguyên khai và bán thành phẩm 2,35 triệu tấn.

Nợ ngắn hạn vượt tài sản ngắn hạn

Ngoài tình cảnh hàng tồn kho ở mức cao đây cũng là nhóm cổ phiếu ngoài TVD các cổ phiếu còn lại đều có nợ ngắn hạn vượt quá tài sản ngắn hạn trong đó than Hà Lầm (HLC) có nợ ngắn hạn vượt tài sản ngắn hạn gần 580 tỷ đồng.

Mã  CK

Nợ ngắn hạn

TSNH

Nợ NH - TSNH

NBC

625,87

481,19

144,68

HLC

900,99

321,85

579,14

MDC

356,23

274,99

81,24

TC6

1106,2

886,4

219,8

TCS

1159,04

816,37

342,67

TDN

790,8

650,47

140,33

THT

474,4

429,537

44,863

TVD

549,12

796,66

-247,54

Thận trọng kế hoạch 2014

Đánh giá năm 2014 vẫn còn nhiều khó khăn, hầu hết các công ty đặt kế hoạch kinh doanh năm 2014 với nhiều thận trọng. Có tới 6/8 doanh nghiệp lên kế hoạch kinh doanh sụt giảm so với thực hiện năm 2013, trong đó NBC chỉ đặt mục tiêu LNTT đạt 45 tỷ đồng giảm tới 56,2% so với cùng kỳ năm ngoái. MDC, TCS cũng chỉ lên kế hoạch lãi tăng nhẹ.

Mã  CK

Kế hoạch 2014

Năm 2013

% thay đổi

NBC

45

103

-56,2%

HLC

36,1

28,585

-8,8%

MDC

38,9

37,4

4%

TC6

54,349

65,957

-18%

TCS

72,9

65,6

11%

TDN

25

35,183

-29%

THT

26,61

38,541

-31%

TVD

86,3

118,8

-27%

Thanh Tú

thanhtu

HNX&HSX

CÙNG CHUYÊN MỤC

XEM
Trở lên trên