MỚI NHẤT!

Đọc nhanh >>

Soi công ty chứng khoán trước mùa Báo cáo tài chính quý 2 (Kỳ 2)

Thống kê dư tiền của nhà đầu tư cuối quý 1 năm 2014 tại 60 công ty chứng khoán cho thấy, nhà đầu tư có hơn 10.300 tỷ đồng-cao hơn số dư tiền của riêng công ty chứng khoán.

Mùa báo cáo tài chính quý 2/2014 đã sắp đến và những dự đoán liên tục được đưa ra. Công ty nào sẽ đạt doanh thu tự doanh cao, công ty nào có doanh thu môi giới lớn...là những chủ đề được nhà đầu tư đưa ra bàn luận để lựa chọn cho danh mục đầu tư của mình.

Bài viết trước, chúng tôi đã đề cập đến lượng dư tiền và tương đương tiền cuối quý 1/2014 của các công ty chứng khoán-một yếu tố quan trọng quyết định thắng/thua cho hoạt động tự doanh. Kỳ này, chúng tôi thống kê lượng tiền của nhà đầu tư gửi tại công ty chứng khoán. Đây là nhân tố tác động đến doanh thu môi giới.

Kỳ 2: Nhà đầu tư để tiền nhiều nhất tại CTCK nào cuối quý 1?

Thống kê dư tiền của nhà đầu tư cuối quý 1 năm 2014 tại 60 công ty chứng khoán cho thấy, nhà đầu tư có hơn 10.300 tỷ đồng-cao hơn số dư tiền của riêng công ty chứng khoán.

Nhiều nhất là tại chứng khoán VnDirect (VND). Cuối quý 1, số dư tiền của nhà đầu tư tại công ty chứng khoán này đạt hơn 1.670 tỷ đồng trong khi VNDS chỉ có hơn 650 tỷ đồng.

Tiếp đến là SSI. Tổng dư tiền và tương đương tiền đạt gần 2.165 tỷ đồng trong đó của nhà đầu tư đạt hơn 1.480 tỷ đồng, hơn gấp đôi lượng dư tiền của SSI.

Ngoài ra, còn khá nhiều công ty chứng khoán khác có dư tiền của nhà đầu tư cuối quý 1 đạt trên 500 tỷ đồng như FPTS, HSC, MBS, SHS. Trên 200 tỷ đồng có BVS, AGR, CTS, VCSC, VDS, PSI, OSC. Tại KLS và ABS, nhà đầu tư có gần 200 tỷ đồng cuối quý 1/2014.

Những CTCK có dư tiền của nhà đầu tư trên 150 tỷ đồng cuối quý 1/2014

Mã CK

Tiền, tương đương tiền

Tiền NĐT

Tiền CTCK

VND

2325.41

1672.74

652.67

SSI

2163.75

1482.75

681

FPTS

1288.55

1145.96

142.59

HCM

1020

832.73

187.27

MBS

924.25

767.03

157.22

SHS

1550.5

618

932.5

BVS

730.63

610

629.5

AGR

695

334.54

360.46

CTS

459.56

312.19

147.37

VCSC

419.4

310.84

108.56

VDS

304.08

263.69

40.39

PSI

363.78

262.48

101.3

OSC

268.31

255.39

12.92

KLS

1282.65

194.51

1088.14

ABS

244.07

184.5

59.57

VPBS

782.6

178.2

604.4


thanhhuong

Trí Thức Trẻ

CÙNG CHUYÊN MỤC

XEM
Trở lên trên