TP.HCM ban hành quy định hạn mức đất ở mới
Cụ thể, hạn mức đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân tại địa bàn các quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò Vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú không quá 160 m2/hộ. Các quận 2, 7, 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức và thị trấn các huyện Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè không quá 200 m2/hộ.
Ngoài ra, khu quy hoạch phát triển đô thị, không quá 250 m2/hộ và huyện Cần Giờ cũng như khu dân cư nông thôn tại các xã của huyện Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi và Nhà Bè không quá 300 m2/hộ.
Riêng hạn mức đất ở áp dụng hỗ trợ người có công với Cách mạng cải thiện nhà ở sẽ căn cứ theo các QĐ 118 ngày 27/2/1996, QĐ 20/2000 ngày 3/2/2000 và QĐ 117/2007 ngày 25/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
Theo đó, các quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò Vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú không quá 200 m2/hộ. Các quận 2, 7, 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức và thị trấn của các huyện Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè không quá 250 m2/hộ. Đối với Khu quy hoạch phát triển đô thị không quá 300 m2/hộ. Riêng huyện Cần Giờ và các khu dân cư nông thôn tại các xã của huyện Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi và Nhà Bè không quá 400 m2/hộ.
Hạn mức đất ở nói trên áp dụng cho các mục đích sau: Giao đất cho hộ gia đình, cá nhân tự xây nhà ở; Xác định nghĩa vụ tài chính, bồi thường, hỗ trợ về đất ở cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất và công nhận quyền sử dụng đất ở đối với trường hợp đất ở có vườn, ao.
Cần lưu ý đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được hình thành từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 1/7/2004 và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai mà trong giấy tờ đó không ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở được xác định bằng một lần hạn mức công nhận đất ở trong trường hợp diện tích thửa đất lớn hơn hạn mức công nhận đất ở. Trường hợp diện tích thửa đất nhỏ hơn hạn mức công nhận đất ở thì diện tích đất ở được xác định là toàn bộ diện tích thửa đất.
Quy định hạn mức đất ở mới trên địa bàn TP.HCM có hiệu lực thi hành từ ngày 26/5/2016.