MỚI NHẤT!

Đọc nhanh >>

Bao bì nhựa Tân Tiến: Chi phí lãi vay tăng vọt, quý 2/2014 lãi ròng 4,3 tỷ đồng giảm 57% so với cùng kỳ

19-07-2014 - 08:00 AM | Doanh nghiệp

Tính đến 30/06/2014 nợ ngắn hạn tăng lên gần 402 tỷ đồng tương ứng tăng 113 tỷ đồng so với đầu kỳ trong đó chủ yếu là vay và nợ ngắn hạn.

Công ty Cổ phần Bao bì Nhựa Tân Tiến (mã CK: TTP) công bố BCTC quý 2/2014.

Mặc dù doanh thu thuần tăng trưởng gần 8%, tỷ trọng giá vốn hàng bán trong doanh thu thuần giảm giúp lãi gộp tăng mạnh 32,13% so với cùng kỳ đạt 34,5 tỷ đồng vẫn không đủ bù đắp cho mức tăng đột biến của khoản chi phí tài chính.

Cụ thể, chi phí tài chính bất ngờ tăng lên 10,5 tỷ đồng từ 207,2 triệu đồng cùng kỳ 2013. Trong đó chủ yếu là sự tăng lên là của chi phí lãi vay. Chi phí bán hàng và chi phí QLDN cũng lần lượt tăng 18,3% và 63,75% so với cùng kỳ kéo LNST của công ty chỉ còn 4,3 tỷ đồng giảm sâu 57% so với quý 2/2013.

Lũy kế 6 tháng đầu năm 2014 công ty vẫn giữ được mức doanh thu thuần tương đương cùng kỳ đạt 694,4 tỷ đồng nhưng LNST chỉ đạt 6,4 tỷ đồng giảm 66,29% so với cùng kỳ.

Điểm đáng chú ý trong hoạt động kinh doanh của TTP là hoạt động vay nợ. Đầu năm 2014, dư nợ ngắn hạn của TTP là 288,9 tỷ đồng, nợ dài hạn là 223,12 tỷ đồng thì đến 30/06/2014 khoản nợ dài hạn chỉ giảm nhẹ gần 20 tỷ đồng trong khi nợ ngắn hạn tăng lên gần 402 tỷ đồng tương ứng tăng 113 tỷ đồng so với đầu kỳ trong đó chủ yếu là vay và nợ ngắn hạn.

Đầu năm kế hoạch doanh thu, lợi nhuận trước thuế năm 2014 được đề ra khả quan lần lượt 1.800 tỷ đồng và 60 tỷ đồng, đều tăng so với mức thực hiện năm 2013. Tuy nhiên với kế hoạch này kết thúc nửa đầu năm 2014 TTP mới chỉ hoàn thành được 13,7% kế hoạch.

Kế hoạch hủy niêm yết cổ phiếu TTP đã được ĐHCĐ thường niên 2014 thông qua với sự đồng ý của 77,64% cổ đông nhỏ lẻ có quyền biểu quyết trong bối cảnh TTP vẫn làm ăn có lãi.

Chỉ tiêu

Q2/2014

Q2/2013

Thay đổi

6T 2014

6T 2013

Thay đổi

Doanh thu thuần

383

354,67

7,99%

694,4

705,286

-1,54%

Giá vốn

348,5

328,56

 

636,4

656,8

 

Tỷ trọng giá vốn/DT

90,99%

92,64%

 

91,65%

93,13%

 

LN gộp

34,5

26,11

32,13%

57,989

48,5

 

DT tài chính

0,36

0,638

 

0,709

1,43

 

Chi phí tài chính

10,5

0,21

4972,46%

19,5

0,214

 

Chi phí lãi vay

9,97

0,16

 

18,88

0,162

 

Chi phí bán hàng

4,998

4,225

 

9,7

7,97

 

Chi phí quản lý DN

14,14

8,64

63,75%

21,54

16,06

 

Lợi nhuận thuần

5,23

13,68

 

7,93

25,68

 

Lợi nhuận khác

0,285

0,04

 

0,291

0,037

 

LNTT

5,516

13,70

 

8,22

25,72

 

LNST

4,3

10,02

-57,09%

6,41

19,026

-66,29%


Thanh Tú

thanhtu

HSX

Trở lên trên