HVG: Tín hiệu sáng từ thị trường nội địa, doanh thu thuần tăng trưởng mạnh
Quý 1/2014 mặc dù LNST thuộc về công ty mẹ là 107,2 tỷ đồng chỉ tăng nhẹ 1,7% so với cùng kỳ nhưng có thể thấy hoạt động kinh doanh chính của công ty có nhiều tín hiệu khả quan.
CTCP Hùng Vương (mã CK: HVG) công bố BCTC hợp nhất quý 1/2014.
Theo đó, doanh thu thuần của HVG đạt 3.736,43 tỷ đồng, tăng 50,55% so với cùng kỳ năm trước. Đáng chú ý cơ cấu doanh thu có sự thay đổi trong đó công ty ghi nhận những tín hiệu tích cực từ thị trường nội địa.
Doanh thu từ xuất khẩu nuôi trồng - chế biến thủy sản vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất, đạt hơn 1.161,48 tỷ đồng, tăng 27% so cùng kỳ. Trong kỳ ghi nhận sự tăng lên đột biến của khoản doanh thu nội địa từ hàng hóa khác đạt 1.083,68 tỷ đồng cao gấp gần 5 lần cùng kỳ và góp phần đẩy doanh thu nội địa của công ty tăng trưởng mạnh.
Mặc dù giá vốn hàng bán trong quý tăng hơn 52,35% nhưng lợi nhuận gộp vẫn đạt 378,8 tỷ đồng, tăng 36,24% so với cùng kỳ năm ngoái.
Trong kỳ, doanh thu từ hoạt động tài chính giảm chưa bằng 1/3 cùng kỳ năm ngoái nhưng đó là do công ty không còn được ghi nhận khoản mục bất lợi thương mại (quý 1/2013 HVG ghi nhận 27,3 tỷ đồng từ khoản mục này), chi phí tài chính giảm 17,34% nhờ giảm phí niêm yết chứng khoán, giao dịch cổ phiếu.
Đáng chú ý chi phí bán hàng trong quý 1/2014 của HVG tăng 84% đạt hơn 153 tỷ đồng do chi phí cước tàu biển, vận chuyển tăng hơn 40 tỷ đồng, chi phí dịch vụ mua ngoài tăng gần 5 tỷ đồng, chi phí khác bằng tiền tăng gần 17 tỷ đồng. Ngoài ra, HVG còn chịu lỗ gần 8 tỷ đồng từ các công ty liên kết liên doanh, trong khi cùng kỳ lãi 1,59 tỷ đồng.
Doanh thu từ hoạt động khác chỉ đạt 13,8 tỷ đồng bằng 1/6 cùng kỳ do giảm thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ nhưng chi phí khác phát sinh không đáng kể nên HVG có thêm hơn 12 tỷ đồng lãi khác cao gấp gần 2 lần cùng kỳ và nâng mức LNST của công ty lên gần 150 tỷ đồng tăng 11,44% so với cùng kỳ trong đó LNST thuộc về công ty mẹ là 107,2 tỷ đồng tăng nhẹ 1,7% so với cùng kỳ năm trước.
Chỉ tiêu | Q1/2014 | Q1/2013 | Thay đổi |
Doanh thu thuần | 3736,43 | 2481,90 | 50,55% |
Giá vốn | 3357,6 | 2203,86 | 52,35% |
Tỷ trọng giá vốn/DT | 89,86% | 88,80% | |
LN gộp | 378,8 | 278,03 | 36,24% |
DT tài chính | 10,48 | 33,4 | |
Chi phí tài chính | 55,78 | 67,48 | -17,34% |
Chi phí lãi vay | 54,2 | 55,50 | |
Chi phí bán hàng | 153,2 | 83,3 | 84% |
Chi phí quản lý DN | 26,7 | 25,18 | |
Lợi nhuận thuần | 153,7 | 135,44 | |
Lợi nhuận khác | 12,035 | 6,57 | |
LN LDLK | -7,87 | 1,60 | |
LNTT | 157,86 | 143,60 | |
LNST | 149,97 | 134,57 | 11,44% |
LNST công ty mẹ | 107,2 | 105,45 | 1,66% |
Trần Trang
HSX