Phụ cấp chức vụ lãnh đạo ngành y sẽ thay đổi thế nào từ 1-7?
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo tại các đơn vị sự nghiệp y tế được quy định tại thông tư 06 năm 2024 có nhiều thay đổi khi cải cách tiền lương
- 05-04-2024Thay đổi phụ cấp đặc thù của công an, quân đội để phù hợp với chế độ tiền lương mới
- 05-04-20249 loại phụ cấp theo chế độ tiền lương mới từ ngày 1-7-2024
- 30-03-2024Bỏ phụ cấp thâm niên, lương giáo viên lâu năm có giảm?
Bộ Y tế vừa ban hành Thông tư 06 quy định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế, bao gồm việc phân hạng, tiêu chuẩn xếp hạng, thẩm quyền và hồ sơ xếp hạng đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và mức phụ cấp lãnh đạo của các đơn vị sự nghiệp y tế.
Theo Thông tư 06 có hiệu lực từ 1-7 tới đây, mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo hạng các đơn vị sự nghiệp y tế như sau:
TT | Chức danh lãnh đạo | Hạng đặc biệt | Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV |
1 | Giám đốc, viện trưởng | 1,1 | 1,0 | 0,8 | 0,7 | 0,6 |
2 | Phó giám đốc, phó viện trưởng | 0,9 | 0,8 | 0,7 | 0,6 | 0,5 |
3 | Viện trưởng, giám đốc trung tâm có tổ chức cấu thành thuộc bệnh viện hạng đặc biệt | 0,9 | ||||
4 | - Phó viện trưởng, phó giám đốc Trung tâm có tổ chức cấu thành thuộc bệnh viện hạng đặc biệt - Viện trưởng, giám đốc trung tâm không có tổ chức cấu thành thuộc bệnh viện hạng đặc biệt | 0,8 | ||||
5 | Phó viện trưởng, phó giám đốc trung tâm không có tổ chức cấu thành thuộc bệnh viện hạng đặc biệt | 0,7 | ||||
6 | Viện trưởng, giám đốc trung tâm có tổ chức cấu thành của đơn vị khác (trừ bệnh viện hạng đặc biệt) | 0,7 | 0,6 | |||
7 | Phó Viện trưởng, phó giám đốc trung tâm không có tổ chức cấu thành của đơn vị khác (trừ bệnh viện hạng đặc biệt) | 0,6 | 0,5 | |||
8 | Trưởng khoa, phòng và các chức vụ tương đương | 0,7 | 0,6 | 0,5 | 0,4 | 0,3 |
9 | - Phó trưởng khoa, phòng, điều dưỡng trưởng, hộ sinh trưởng, kỹ thuật y trưởng và các chức vụ tương đương - Trưởng khoa, phòng và các chức vụ tương đương thuộc viện, trung tâm | 0,6 | 0,5 | 0,4 | 0,3 | 0,2 |
10 | Phó trưởng khoa, phòng, điều dưỡng trưởng, hộ sinh trưởng, kỹ thuật y trưởng và các chức vụ tương đương thuộc viện, trung tâm | 0,4 | 0,3 | |||
11 | Trưởng trạm y tế xã, phường, thị trấn | 0,3 | ||||
12 | Phó trưởng trạm y tế xã, phường, thị trấn | 0,2 |
Bộ Y tế nêu rõ mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo các đơn vị sự nghiệp y tế không xếp hạng thực hiện theo quy định tại thông tư số 83 ngày 10-8-2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương và các chế độ phụ cấp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức.
Thông tư này áp dụng đối với các đơn vị sự nghiệp y tế là: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; cơ sở y tế dự phòng; cơ sở kiểm nghiệm, kiểm định; trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương.
Theo thông tư, các cơ sở khám, chữa bệnh xếp theo 4 hạng: Hạng đặc biệt, hạng I, hạng II, hạng III.
Các cơ sở y tế dự phòng; các cơ sở kiểm nghiệm, kiểm định và trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố xếp theo 4 hạng: Hạng I, hạng II, hạng III, hạng IV.
Hiện nay Việt Nam đang thực hiện cải cách chính sách tiền lương gắn với việc thực hiện nghị quyết về phát triển căn bản, toàn diện giáo dục đào tạo, y tế.
Như vậy, tới đây y tế là một trong những ngành sẽ có mức lương cao hơn so với mặt bằng chung của đội ngũ các cán bộ, công chức, viên chức khác.
Mức lương cơ sở hiện hành được quy định là 1,8 triệu đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP. Theo đó, mức tiền phụ cấp trách nhiệm công việc được tính như sau:
Mức | Hệ số | Mức phụ cấp trách nhiệm công việc |
1 | 0,5 | 900.000 đồng |
2 | 0,3 | 540.000 đồng |
3 | 0,2 | 360.000 đồng |
4 | 0,1 | 180.000 đồng |
Việc hỗ trợ đảm bảo tiền lương bao gồm cả phụ cấp đối với ngành y tế không chỉ nhằm đảm bảo mặt bằng tiền lương chung của cán bộ, công chức, viên chức mà còn thể hiện ưu đãi đối với ngành.
Người lao động