MỚI NHẤT!

Đọc nhanh >>

Sau 'pho' đến 'banh mi' vào từ điển Merriam-Webster của Mỹ

10-09-2022 - 08:30 AM | Lifestyle

Cứ mỗi mùa thu, từ điển Merriam-Webster lại cập nhật thêm danh mục từ mới. Năm nay có thêm 370 từ, gồm 9 từ về thực phẩm và “banh mi” (bánh mì) là một trong số đó.

Sau pho đến banh mi vào từ điển Merriam-Webster của Mỹ - Ảnh 1.

Bánh mì Việt Nam rất đa dạng về hương vị - Ảnh: SCMP

Theo thông tin từ Merriam-Wester, khi nhiều người sử dụng từ vựng theo cách giống nhau, trong một khoảng thời gian đủ dài thì từ đó sẽ đủ điều kiện để đưa vào từ điển.

"Tên các loại thực phẩm từ khắp nơi trên thế giới trở nên quen thuộc với chúng ta thông qua thực đơn, công thức nấu ăn và các buổi trình diễn nấu ăn", Merriam-Webster cho hay.

Merriam-Webster định nghĩa "banh mi" của Việt Nam là một loại bánh mì dài, nhân thịt, bao gồm thịt heo hoặc thịt gà, ăn cùng các loại rau ngâm (đồ chua), rau thơm và dưa leo.

Vào năm 2014, từ điển Merriam-Webster cũng đưa "pho" (phở) vào danh mục từ mới. Theo định nghĩa của từ điển này, "pho" là "một món xúp có nước lèo chế biến từ thịt bò hoặc thịt gà cộng với bánh làm từ bột gạo".

Bên cạnh "banh mi" của Việt Nam, một số từ khác mới được thêm vào trong dịp này đã rất nổi tiếng trong văn hóa ẩm thực địa phương, chẳng hạn như cụm từ tiếng Nhật "omakase".

Khi bạn thưởng thức bữa ăn theo hình thức ẩm thực omakase, bạn sẽ giao phó niềm tin cho đầu bếp quyết định hoàn toàn nguyên liệu và món ăn ngày hôm đó.

Sau pho đến banh mi vào từ điển Merriam-Webster của Mỹ - Ảnh 2.

Phần ăn omakase của nhà hàng The Aubrey - Ảnh: Aubrey

Đặc điểm của omakase là khi thưởng thức, thực khách sẽ trải nghiệm cảm giác bất ngờ vì không thể biết trước được mình sẽ được phục vụ món ăn gì. Giá thành của loại hình ẩm thực này khá cao, do đầu bếp có tay nghề cao và dùng nguyên liệu tươi mới, cao cấp.

Omakase thường được dùng cho việc thưởng thức các món sashimi, sushi của Nhật, nhưng ngày nay cụm từ này đã mở rộng ra cho các món khác.

Sau pho đến banh mi vào từ điển Merriam-Webster của Mỹ - Ảnh 3.

Sữa yến mạch được bày bán phổ biến ở các siêu thị - Ảnh: AFP

Một từ khác cũng quen thuộc với người Việt Nam là "oat milk" (sữa yến mạch). Món này được miêu tả là "chất lỏng làm từ yến mạch xay và nước, bao gồm canxi và vitamin, thường được dùng như món thay thế sữa".

Merriam-Webster cũng thêm từ "birria", là "món thịt hầm của Mexico được nêm bằng gia vị đặc biệt và ớt". Món birria thường được làm từ thịt dê và có màu đỏ đậm do sử dụng nhiều ớt đỏ khô.

Sau pho đến banh mi vào từ điển Merriam-Webster của Mỹ - Ảnh 4.

Món birria có nguồn gốc từ bang Jalisco, Mexico - Ảnh: Alvy’s

Đáng chú ý, trong danh mục từ mới có từ "sessionable", thuộc nhóm thuật ngữ cho đồ uống có cồn. Từ này dùng chỉ đồ uống có mùi nhẹ và "tỉ lệ cồn thấp hơn mức trung bình", phản ánh xu hướng tiêu thụ đồ uống ít cồn hơn của thế giới.

Theo Minh khôi

Tuổi trẻ

Trở lên trên