Chỉ cần biết được ký tự này, người lao động sẽ biết được mức hưởng BHYT cao nhất của mình
Mức hưởng bảo hiểm y tế (BHYT) được ghi riêng, ở góc bên phải của thẻ.
Thông tin in trên phôi thẻ BHYT gồm những nội dung gì?
Căn cứ Điều 3 Quyết định 1666/QĐ-BHXH, thông tin được in trên phôi thẻ bao gồm:
- Mã số: In 10 ký tự mã số BHXH của người tham gia BHYT.
- Họ và tên: Được in bằng chữ in hoa.
- Ngày sinh:
- Giới tính:
- Mã mức hưởng BHYT: in (1 ký tự: theo số thứ tự từ 1 đến 5) ký hiệu mức hưởng của người tham gia BHYT.
- Mã nơi người được cấp thẻ BHYT sinh sống: In một trong 3 ký tự vừa bằng chữ vừa bằng số: K1/K2/K3.
Trường hợp có ghi mã mã này trên thẻ, khi người bệnh tự đi khám, chữa bệnh không đúng tuyến sẽ được quỹ BHYT thanh toán chi phí khám, chữa bệnh đối với bệnh viện tuyến huyện, điều trị nội trú đối với bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến Trung ương mà không cần giấy chuyển tuyến khám, chữa bệnh.
Ký hiệu K1: Là mã nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định của pháp luật.
Ký hiệu K2: Là mã nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
Ký hiệu K3: Là mã nơi người tham gia BHYT đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo theo quy định của pháp luật
- Nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu: In thông tin cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ban đầu mà người đăng ký BHYT đăng ký.
- Giá trị sử dụng: Từ ngày …/…/…
- Thời điểm đủ 5 năm liên tục:
Những người tham gia BHYT liên tục đủ 05 năm trở lên tính đến 01/01/2015: In từ ngày 01/01/2015.
Từ 01/01/2015 trở đi, những người tham gia chưa đủ hoặc vừa đủ tròn 05 năm BHYT liên tục: In từ ngày đầu tiên của năm thứ 6.
- Nơi cấp, đổi thẻ BHYT: In tên huyện và tỉnh nơi cơ quan BHXH in cấp, đổi thẻ BHYT.
- Chữ ký: In chức danh, chữ ký quét và họ tên của Trưởng Ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ hoặc người đứng đầu đơn vị thuộc BHXH Việt Nam
- Khung ảnh: In khung trống nét đơn màu đen kích thước 20mm x 30mm để chờ dán ảnh.
- Mã vạch: In mã vạch hai chiều (chứa các thông tin trên thẻ và chuỗi ký tự kiểm tra).
Ký hiệu nào trên thẻ BHYT giúp người dân biết được mức hưởng
Theo khoản 2, Điều 2 Quyết định 1351 của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam về việc ban hành mã số ghi trên BHYT quy định về cấu trúc mã thẻ BHYT, tại ký tự ô thứ 2 được ký hiệu bằng số (theo số thứ tự từ 1 đến 5) là mức hưởng BHYT. Tuy nhiên, trong mẫu thẻ BHYT mới cấp từ ngày 1/4/2021, bộ mã số được rút xuống còn 10 ký tự là mã số BHXH, mức hưởng BHYT được ghi riêng, ở góc bên phải của thẻ. Cụ thể, các số từ 1-5 trên thẻ BHYT tương ứng với mức hưởng BHYT như sau:
- Ký hiệu số 1: Được quỹ BHYT thanh toán:
100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi chi trả BHYT
Chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu/ đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CC, TE.
Không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ Y tế.
- Ký hiệu số 2: Được quỹ BHYT thanh toán:
100% chi phí khám chữa bệnh thuộc phạm vi chi trả BHYT
Chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CK, CB, KC, HN, DT, DK, XD, BT, TS.
Có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ Y tế.
- Ký hiệu số 3: Được quỹ BHYT thanh toán:
95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT
Có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ Y tế
100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: HT, TC, CN.
- Ký hiệu số 4: Được quỹ BHYT thanh toán:
80% chi phí khám, chữa bệnh thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ Y tế);
100% chi phí khám, chữa bệnh tại tuyến xã và chi phí cho một lần khám, chữa bệnh thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: DN, HX, CH, NN, TK, HC, XK, TB, NO, XB, TN, CS, XN, MS, HD, TQ, TA, TY, HG, LS, HS, SV, GB, GD, ND, TH, TV, TD, TU, BA.
- Ký hiệu số 5: Được quỹ BHYT thanh toán:
100% chi phí khám, chữa bệnh, kể cả chi phí khám, chữa bệnh ngoài phạm vi được hưởng BHYT, chi phí vận chuyển, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là QN, CA, CY.
Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT thì mức hưởng BHYT ghi trên thẻ BHYT là mức hưởng của đối tượng có quyền lợi cao nhất.