Lãi suất ngân hàng Đông Nam Á (SeABank) mới nhất tháng 2/2024: Mức cao nhất là bao nhiêu?
Theo khảo sát mới nhất tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank), lãi suất huy động dành cho khách hàng cá nhân là 5,6%/năm, áp dụng đối với hình thức tiết kiệm bậc thang.
- 22-02-2024Lãi suất ngân hàng Bưu điện Liên Việt mới nhất tháng 2/2024: Mức cao nhất dành cho tiền gửi online từ 18 tháng trở lên
- 21-02-2024Lãi suất ngân hàng ABBank mới nhất tháng 2/2024: Gửi online 6 tháng được hưởng lãi suất cao nhất
- 20-02-2024Lãi suất ngân hàng OCB mới nhất tháng 2/2024: Kỳ hạn 36 tháng có lãi suất cao nhất, gửi tiền đầu năm có thêm quà tặng
Lãi suất ngân hàng SeABank áp dụng với khách hàng cá nhân
Theo khảo sát mới nhất, lãi suất tiền gửi thông thường dành cho khách hàng cá nhân tại SeABank dao động trong khoảng 0,5 – 4,8%/năm đối với hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, gửi tiết kiệm các kỳ hạn 7 ngày, 14 ngày, 21 ngày cùng được hưởng lãi suất 0,5%/năm; kỳ hạn 1 - 2 tháng lãi suất ở mức 2,9%/năm; kỳ hạn từ 3- 5 tháng là 3,1%/năm; kỳ hạn 6 tháng là 3,5%/năm;
Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 7 tháng là 3,6%/năm; kỳ hạn 8 tháng là 3,65%/năm; kỳ hạn 9 tháng là 3,7%/năm; kỳ hạn 10 tháng là 3,75%/năm; kỳ hạn 11 tháng là 3,8%/năm; kỳ hạn 12 tháng được nhận lãi suất là 4,05%/năm;
Hiện, khai mức lãi suất cao nhất dành cho tiền gửi thông thường lĩnh lãi cuối kỳ tại SeABank là 4,8%/năm được dành cho các kỳ hạn gửi 15 – 36 tháng.
Biểu lãi suất huy động thông thường dành cho khách hàng cá nhân tại SeABank tháng 2/2024
Kỳ hạn | Lãi suất năm |
7 ngày | 0,5 |
14 ngày | 0,5 |
21 ngày | 0,5 |
1 tháng | 2,9 |
2 tháng | 2,9 |
3 tháng | 3,1 |
4 tháng | 3,1 |
5 tháng | 3,1 |
6 tháng | 3,5 |
7 tháng | 3,6 |
8 tháng | 3,65 |
9 tháng | 3,7 |
10 tháng | 3,75 |
11 tháng | 3,8 |
12 tháng | 4,05 |
15 tháng | 4,8 |
18 tháng | 4,8 |
24 tháng | 4,8 |
36 tháng | 4,8 |
Nguồn: SeABank
Ngoài sản phẩm tiền gửi thông thường, SeABank triển khai sản phẩm "Tiết kiệm bậc thang" với lãi suất thay đổi theo số tiền gửi của khách hàng. Cụ thể:
- Mức gửi từ 100 triệu đến dưới 500 triệu đồng: Lãi suất trong khoảng 2,9 - 5,4%/năm
- Mức gửi từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng: Lãi suất trong khoảng 2,9 - 5,45%/năm
- Mức tiền gửi từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng: Lãi suất trong khoảng 2,9 - 5,5%/năm
- Mức tiền gửi từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng: Lãi suất trong khoảng 2,9 - 5,55%/năm
- Mức tiền gửi từ 10 tỷ đồng: Lãi suất trong khoảng 2,9 - 5,6%/năm.
Trong đó, mức lãi suất cao nhất được SeABank áp dụng là 5,6%/năm, dành cho các khoản tiền gửi tối thiểu 10 tỷ đồng có kỳ hạn từ 15 tháng trở lên.
Ngoài ra, SeABank còn triển khai nhiều sản phẩm tiền gửi đa dạng khác như: Tiết kiệm lĩnh lãi hàng tháng, Tiết kiệm SeaSmart; Vun đắp tương lai, Ươm mầm ước mơ.
Lãi suất huy động tại SeABank dành cho khách hàng doanh nghiệp
Hiện tại, khung lãi suất huy động SeABank áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp dao động trong khoảng 3 - 4,4%/năm đối với hình thức nhận lãi cuối kỳ.
Cụ thể, các kỳ hạn ngắn 7, 14, 21 ngày có cùng mức lãi suất huy động là 0,5%/năm; kỳ hạn 1 - 3 tháng được hưởng lãi suất là 3%/năm, kỳ hạn 4-5 tháng là 3,3%/năm, kỳ hạn 6 - 8 tháng là 3,4%/năm, kỳ hạn 9 – 11 tháng là 3,5%/năm, kỳ hạn 12 tháng là 4,1%/năm, 13 tháng là 4%/năm, kỳ hạn 15 - 18 tháng là 4,3%/năm.
Các khoản tiền gửi doanh nghiệp có kỳ hạn 24 – 60 tháng được áp dụng mức lãi suất cao nhất 4,4%/năm.
Biểu lãi suất huy động dành cho khách hàng doanh nghiệp tại SeABank tháng 2/2024
| Lãi suất năm |
---|---|
7 Ngày | 0.50 % |
14 Ngày | 0.50 % |
21 Ngày | 0.50 % |
1 Tháng | 3.00 % |
2 Tháng | 3.00 % |
3 Tháng | 3.00 % |
4 Tháng | 3.30 % |
5 Tháng | 3.30 % |
6 Tháng | 3.40 % |
7 Tháng | 3.40 % |
8 Tháng | 3.40 % |
9 Tháng | 3.50 % |
10 Tháng | 3.50 % |
11 Tháng | 3.50 % |
12 Tháng | 4.10 % |
13 Tháng | 4.00 % |
15 Tháng | 4.30 % |
18 Tháng | 4.30 % |
24 Tháng | 4.40 % |
36 Tháng | 4.40 % |
60 Tháng | 4.40 % |
Nguồn: SeABank
Bên cạnh hình thức lĩnh lãi cuối kỳ, SeABank cũng triển khai các hình thức nhận lãi khác để khách hàng doanh nghiệp tham khảo và lựa chọn như: Lĩnh lãi định kỳ (Lãi suất khoảng 3 – 4,22%/năm); Lãi suất đầu kỳ (Lãi suất khoảng 2,99 - 4,08%/năm); Tiền gửi kỳ hạn ngày (Lãi suất khoảng 3 - 4,1%/năm); Tiền gửi rút gốc linh hoạt (Lãi suất khoảng 2,8 – 4,2%/năm).